Đề Thi Hoá 9 Học Kì 1 Trường THCS Trần Quốc Toản Bình Tân Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

0
169

Đề thi Hoá 9 học kì 1 Trường THCS Trần Quốc Toản Bình Tân có lời giải và đáp án chi tiết. Các bạn xem ở dưới.

UBND QUẬN BÌNH TÂN

TRƯỜNG THCS

TRẦN QUỐC TOẢN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Hóa – Lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1(NB): Cho các chất sau: KOH, Cu, CaO, Mg, NaCl. Chất nào phản ứng được với dung dịch axit clohiđric ? Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 2(TH): Bổ túc và hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):

a) Zn + H2SO4 (loãng) →….+….

b) CuCl2 + Ca(OH)2 → ….+….

c) $AgN{O_3} + NaCl \to …. + ….$

d) $Fe + …. \to FeC{l_3}$

Câu 3(TH): Nhận biết 4 dung dịch không màu sau bằng phương pháp hóa học: KOH, HNO3, NaCl và K2SO4. Viết phương trình phản ứng (nếu có).

Câu 4(TH): Cho các kim loại sau: K, Cu, Fe, Mg.

a) Sắp xếp các kim loại trên theo chiều giảm dần về mức độ hoạt động hóa học.

b) Kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường ? Viết phương trình hóa học.

c) Khi cho các kim loại trên vào dung dịch HCl, kim loại nào không phản ứng ?

Câu 5(TH): Trong buổi thực hành thí nghiệm tại trường, Long được giáo viên hướng dẫn là dùng giấy nhám chà lên bề mặt miếng nhôm thật kĩ trước khi cho vào dung dịch bạc nitrat (AgNO3). Vì sao Long phải làm sạch miếng nhôm trước khi cho vào dung dịch? Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho miếng nhôm (Al) phản ứng với dung dịch bạc nitrat (AgNO3).

Câu 6(VD): Trung hòa 4 gam NaOH bằng 100 ml dung dịch axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được dung dịch X.

a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng.

b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

c) Nếu thay NaOH bằng 3,25 gam kim loại M (hóa trị II) phản ứng hết với dung dịch HCl thì thấy có khí không màu thoát ra. Xác định tên kim loại M.

(Cho biết: H = 1; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65)

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án

Phương pháp giải:

Tính chất hóa học của axit

+ Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

+ Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học, tạo ra muối và khí H2.

+ Tác dụng với oxit bazơ tạo ra muối và nước.

+ Tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước.

+ Tác dụng với muối tạo ra muối mới và axit mới.

Giải chi tiết:

– Các chất tác dụng được với axit HCl là KOH, CaO, Mg.

– PTHH: $KOH + HCl \to KCl + {H_2}O$

$CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O$

$Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}$

Câu 2: Đáp án

Phương pháp giải:

Xem lại tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ và tính chất hóa học của kim loại.

Giải chi tiết:

a) Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2

b) $CuC{l_2} + Ca{(OH)_2} \to Cu{(OH)_2} + CaC{l_2}$

c) $AgN{O_3} + NaCl \to AgCl + NaN{O_3}$

d) $2Fe + 3C{l_2}$$ \overset{t_0}{\rightarrow}$$2FeC{l_3}$

Câu 3: Đáp án

Phương pháp giải:

– Sử dụng quỳ tím để nhận biết các dung dịch axit, bazơ, muối

– Sử dụng dung dịch BaCl2 để nhận biết muối sunfat.

Giải chi tiết:

– Trích một lượng nhỏ vừa đủ các mẫu nhận biết vào các ống nghiệm.

– Nhúng quỳ tím vào ống nghiệm chứa các mẫu nhận biết

+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: KOH

+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HNO3

+ Quỳ tím không chuyển màu: NaCl và K2SO4

– Nhỏ dung dịch BaCl2 vào 2 ống nghiệm không làm đổi màu quỳ tím

+ Không có hiện tượng: NaCl

+ Xuất hiện kết tủa trắng: K2SO4

PTHH: $BaC{l_2} + {K_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2KCl$

Câu 4: Đáp án

Phương pháp giải:

a) Xem lại thứ tự dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.

b) Các kim loại có khả năng tham gia phản ứng với nước: K, Na, Ba, Ca, Li.

c) Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học mới có khả năng phản ứng với dung dịch axit.

Giải chi tiết:

a) Thứ tự giảm dần mức độ hoạt động hóa học của kim loại: K, Mg, Fe, Cu.

b) Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là K.

PTHH: $2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2}$

c) Kim loại không phản ứng với dung dịch HCl là kim loại Cu.

Câu 5: Đáp án

Phương pháp giải:

– Nhôm luôn có một lớp oxit bền vững bên ngoài bảo vệ.

– Kim loại tác dụng với dung dịch muối sinh ra muối mới và kim loại mới.

Giải chi tiết:

– Vì trên bề mặt miếng nhôm có một lớp oxit bền vững bảo vệ, nên nhôm khó tham gia phản ứng. Khi dùng giấy nhám chà lên bề mặt miếng nhôm là để loại bỏ lớp oxit đó, giúp cho Al tiếp xúc với dung dịch bạc nitrat (AgNO3) để phản ứng xảy ra.

– PTHH: $Al + 3AgN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + 3Ag$

Câu 6: Đáp án

Phương pháp giải:

– Tính số mol NaOH theo công thức $n = \frac{m}{M}$

– Viết phương trình hóa học

a) – Theo phương trình, suy ra số mol HCl theo số mol NaOH

– Áp dụng công thức ${C_M} = \frac{n}{V}$

b) – Theo phương trình, suy ra số mol NaCl theo số mol NaOH

– Áp dụng công thức m = n.M

c) – Viết phương trình hóa học của phản ứng.

– Tính số mol của M theo số mol của HCl

– Áp dụng công thức $M = \frac{m}{n}$

– Kết luận kim loại M

Giải chi tiết:

${n_{NaOH}} = \frac{4}{{40}} = 0,1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol$

PTHH: $NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O$

a) Theo phương trình hóa học, ${n_{HCl}} = {n_{NaOH}} = 0,1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol$

$ \to {C_{M(HCl)}} = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1M$

b) Theo phương trình hóa học, ${n_{NaCl}} = {n_{NaOH}} = 0,1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol$

$ \to {m_{NaCl}} = 0,1.58,5 = 5,85gam$

c) PTHH: $M + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2}$

Theo phương trình hóa học, ${n_M} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = \frac{1}{2}.0,1 = 0,05{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol$

$ \to {M_M} = \frac{{3,25}}{{0,05}} = 65$

Vậy M là kim loại kẽm (Zn).

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Hoá 8 Phòng GD&ĐT Kim Bôi Hoà Bình Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Hoá 9 Học Kì 1 Trường THCS Bình Chiểu Quận Thủ Đức Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây