Đề Thi Vật Lý 8 Học Kì 1 Trường THCS Tân Lập Vũ Thư Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

0
150

Đề thi Vật Lý 8 học kì 1 Trường THCS Tân Lập Vũ Thư có lời giải, đáp án và trắc nghiệm . Các bạn xem ở dưới.

Phòng GD&ĐT Vũ Thư

TRƯỜNG THCS TÂN LẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN: Vật Lí – Lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)

Câu 1 (NB): Chuyển động cơ học là:

A. sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác

B. sự thay đổi phương chiều của vật.

C. sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.

D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác.

Câu 2 (NB): Công thức tính vận tốc là:

A. v=t/s B. v=s/t C. v=st D. v=m/s

Câu 3 (TH): Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?

A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động bình thường.

B. Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường.

C. Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ.

D. Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi rời ga.

Câu 4 (TH): Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:

A. Lực ma sát lăn. B. Lực ma sát nghỉ. C. lực ma sát trượt. D. Lực quán tính.

Câu 5 (TH): Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải, chứng tỏ xe:

A. Đột ngột giảm vận tốc . B. đột ngột tăng vận tốc.

C. Đột ngột rẽ sang phải . D. Đột ngột rẽ sang trái.

Câu 6 (NB): Đơn vị tính áp suất là:

A. Pa. B. N/ m2C. N/m3D. Cả A và B đều đúng.

Câu 7 (TH): Muốn giảm áp suất thì:

A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.

B. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.

C. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.

D. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.

Câu 8 (TH): Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Chỉ số 0.

II. Tự luận: ( 6 điểm)

Câu 9 (VD): Một học sinh chạy xe đạp với tốc độ trung bình 4m/s. Biết nhà cách trường học 1,2km.

a/ Hỏi chuyển động của học sinh từ nhà đến trường là chuyển động đều hay chuyển động không đều? Tại sao?

b/ Tính thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường.

Câu 10 (VD): Một thỏi nhôm và một thỏi thép có khối lượng bằng nhau được nhúng chìm trong nước.Thỏi nào chịu lực đẩy Ácsimét lớn hơn ? Vì sao ?

Câu 11 (VD): Một vật có khối lượng 4200g và khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước.

a) Tìm thể tích của vật.

b) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước d= 10000N/m3.

c) Nếu thả vật đó vào thủy ngân thì vật đó chìm hay nổi? Tại sao? Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 130000N/m3.

Đáp án

1-C 2-B 3-A 4-A 5-D 6-D 7-C 8-B 9-B 10-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C

Phương pháp giải:

Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.

Giải chi tiết:

Chuyển động cơ học là: sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.

Câu 2: Đáp án B

Công thức tính vận tốc là: V = s/t

Câu 3: Đáp án A

Phương pháp giải:

Đặc điểm của chuyển động đều là chuyển động có tốc độ trung bình trên mọi đoạn đường đi là như nhau.

Giải chi tiết:

Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động bình thường là chuyển động đều

Câu 4: Đáp án A

Phương pháp giải:

Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật này lăn trên bề mặt vật khác.

Giải chi tiết:

Lực giữa bánh xe với mặt đường là ma sát lăn

Câu 5: Đáp án D

Phương pháp giải:

Quán tính của vật làm vật có xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động.

Giải chi tiết:

Người nghiêng sang phải chứng tỏ xe đột ngột rẽ trái

Câu 6: Đáp án D

Phương pháp giải:

Đơn vị áp suất

Giải chi tiết:

Đơn vị tính áp suất là:  Pa hoặc N/m2

Câu 7: Đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính áp suất p = F/S

Giải chi tiết:

Muốn giảm áp suất thì tăng S và giảm F vì p = F/S

Câu 8: Đáp án B

Phương pháp giải:

Khi nhúng trong chất lỏng vật chịu thêm lực Acsimet FA = dV hướng lên trên.

Giải chi tiết:

Khi nhúng trong chất lỏng vật chịu thêm lực Acsimet có hướng thẳng đứng lên trên nên số chỉ của lực kế giảm đi

Câu 9: Đáp án B

Phương pháp giải:

Định nghĩa chuyển động đều và công thức tính vận tốc v=S/t

Giải chi tiết:

Chuyển động của học sinh là chuyển động không đều.

Vì từ nhà đến trường có đoạn học sinh chạy nhanh, có đoạn học sinh chạy chậm.

b/ – Đổi: s = 1,2km = 1200m

-Thời gian học sinh đi từ nhà đến trường: vtb  = s/t →  t = s/vtb= 5(phút)

Câu 10: Đáp án B

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính lực đẩy acsimet FA = dV

Giải chi tiết:

Thỏi nhôm và thỏi thép có cùng khối lượng thì thỏi nhôm sẽ có thể tích lớn hơn, vì khối lượng riêng của thép lớn hơn khối lượng riêng của nhôm.

Do đó khi nhúng hai thỏi đó vào nước thì lực đẩy Ác si mét đối với thỏi nhôm lớn hơn.

Câu 11: Đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức về khối lượng riêng D = m/V và lực Acsimet tác dụng lên vật FA = dV

Giải chi tiết:

Thể tích của vật nhúng trong nước là:

m = D . V => V = m/D

=> V = $\frac{{{\text{4200g}}}}{{{\text{10,5g/c}}{{\text{m}}^{\text{3}}}}}$= 400 cm3 = 0,0004 (m3 )

b)Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật:

FA = d.V  = 10000 . 0,0004 = 4 (N)

c) Nếu thả vât đó vào thủy ngân thì vật đó sẽ nổi vì trọng lượng riêng của vật đó nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân. (10,5g/cm3 =10500N/m3, 10500N/m3 < 130000N/m3).

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Vật Lý 8 Phòng GD&ĐT TP Thái Bình Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Vật Lý 8 Phòng GD&ĐT Hải Lăng Quảng Trị Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây