Đề Thi Học Kì 1 Vật Lý 12 Trường THPT Nguyễn Thái Bình TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
183

Đề thi học kì 1 Vật Lý 12 Trường THPT Nguyễn Thái Bình TP Hồ Chí Minh có đáp án và lời giải chi tiết gồm có 40 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Vật lý – Lớp 12

Thời gian làm bài: 30 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (TH): Máy hàn điện nấu chảy kim loại hoạt động theo nguyên tắc máy biến áp có đặc điểm nào sau đây?

A. Cuộn sơ cấp gồm ít vòng dây tiết diện lớn, cuộn thứ cấp gồm nhiều vòng dây tiết diện nhỏ . B. Cuộn sơ cấp gồm ít vòng dây tiết diện nhỏ, cuộn thứ cấp gồm nhiều vòng dây tiết diện lớn .

C. Cuộn sơ cấp gồm nhiều vòng dây tiết diện lớn, cuộn thứ cấp gồm ít vòng dây tiết diện nhỏ.

D. Cuộn sơ cấp gồm nhiều vòng dây tiết diện nhỏ, cuộn thứ cấp gồm ít vòng dây tiết diện lớn

Câu 2 (VD): Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 7 nút sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 60 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 600 m/s. B. 60 m/s. C. 20 m/s. D. 10 m/s.

Câu 3 (VDC): Tại điểm O trong một môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 9 nguồn âm điểm giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. M là một điểm thuộc OA sao cho OA = 3OM . Để M có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống nhau cần đặt tại O bằng

A. 30. B. 1. C. 10. D. 4.

Câu 4 (NB): Một chất điểm dao động điều hò a với phương trình x = Acos(ωt + φ), trong đó ω có giá trị dương. Đại lượng ω gọi là

A. chu kì của dao động. B. biên độ dao động.

C. pha ban đầu của dao động. D. tần số góc của dao động.

Câu 5 (TH): Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 0,3 m. Hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng, dao động lệch pha nhau góc thì cách nhau

A. 0,2 m. B. 5 cm. C. 0,1 m. D. 4 cm.

Câu 6 (NB): Vận tốc truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào

A. bước sóng. B. biên độ của sóng.

C. bản chất môi trường. D. tần số của sóng.

Câu 7 (VD): Đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung $C = \frac{1}{{12\pi }}\left( {mF} \right)$ một điện áp xoay chiều 100 V- 60 Hz. Cường độ hiệu dụng qua tụ điện là

A. 4 A. B. 1 A. C. 2 A. D. 5 A.

Câu 8 (TH): Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 8 ms. Âm do lá thép phát ra là

A. hạ âm. B. âm mà tai người nghe được.

C. nhạc âm. D. siêu âm.

Câu 9 (VD): Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng $\frac{3}{4}$ lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn

A. 4 cm. B. 6 cm. C. 3 cm. D. 4,5 cm.

Câu 10 (VD): Đặt điện áp $u = 100\sqrt 2 .\cos \left( {100\pi t} \right)(V)$ (t tính bằng giây) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 80Ω, tụ điện có điện dung $\frac{{{{10}^{ – 4}}}}{{2\pi }}F$ và cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm $\frac{1}{\pi }$ (H). Khi đó, cường dòng điện trong đoạn mạch sớm pha $\frac{\pi }{4}$ so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Điện trở của cuộn dây có giá trị là

A. 80 Ω. B. 100 Ω. C. 40 Ω. D. 20 Ω.

Câu 11 (VD): Khi li độ của vật bằng 3 cm thì vận tốc của vật là $4\sqrt {10} $ cm/s, chu kì dao động của vật là 2 s, lấy ${\pi ^2} = 10$. Biết rằng vật dao động điều hòa, biên độ dao động của vật là

A. 2,5 cm. B. 5 cm. C. 3 cm. D. 7 cm.

Câu 12 (VD): Cho mạch điện RLC nối tiếp. Điện áp ở 2 đầu đoạn mạch là $u = 50\sqrt 2 .\cos \left( {100\pi t} \right)(V)$. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm là UL = 30 V và ở hai đầu tụ điện là UC = 70 V. Hệ số công suất của mạch là

A. cos φ = 0,7. B. cos φ = 0,75. C. cos φ = 0,8. D. cos φ = 0,6

Câu 13 (NB): . Phát biểu nào sau đây về sự so sánh li độ, vận tốc, gia tốc là đúng?

Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến đổi điều hòa theo thời gian có

A. cùng pha. B. cùng tần số góc C. cùng biên độ. D. cùng pha ban đầu.

Câu 14 (VD): Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220 V-50 Hz, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6 V. Số vòng của cuộn thứ cấp là

A. 60 vòng. B. 30 vòng. C. 42 vòng. D. 85 vòng

Câu 15 (VD): Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp có tần số của dòng điện là 50Hz và R=100W, $L = \frac{2}{\pi }H;C = \frac{{100}}{\pi }\mu F$. Tổng trở của mạch là

A. $100\sqrt 6 $ W B. 200 W C. $100\sqrt 2 $ W D. 400 W.

Câu 16 (TH): Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng

A. 48 cm. B. 18 cm. C. 36 cm. D. 24 cm.

Câu 17 (NB): Đặt điện áp u = U0 cos2ωt (ω > 0) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm lúc này là

A. $\frac{1}{{\omega L}}$ B. ωL. C. 2ωL D. $\frac{1}{{2\omega L}}$

Câu 18 (NB): Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng ?

A. Tần số. B. Công suất. C. Điện áp. D. Chu kì.

Câu 19 (TH): Trong đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp, cảm kháng đang có giá trị nhỏ hơn dung kháng. Muốn cộng hưởng điện xảy ra, người ta dung biện pháp nào nêu dưới đây ?

A. Tăng điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.

B. Giảm điện trở thuần của đoạn mạch.

C. Giảm chu kì dòng điện.

D. Giảm tần số dòng điện.

Câu 20 (TH): Trên một sợi dây đang có sóng dừng, sóng truyền trên dây có bước sóng là λ. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp.

A. λ B. $\frac{\lambda }{2}$ C. $\frac{\lambda }{4}$ D. 

Câu 21 (VDC): Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt P trên biến trở và hệ số công suất cosφ của đoạn mạch theo giá trị R của biến trở. Điện trở của cuộn dây có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 9,1 Ω. B. 10,1 Ω. C. 7,9 Ω D. 11,2 Ω.

Câu 22 (TH): Bố trí thí nghiệm gồm nam châm hình chữ U và khung dây, nam châm chữ U có thể quay quanh một trục, khung dây kín cũng có thể quay quanh một trục và được đặt trong lòng nam châm chữ U sao cho mặt phẳng của khung vuông góc với các đường sức từ. Quay nam châm chữ U sao cho tốc độ quay ổn định với vận tốc góc ω0 thì khung dây

A. quay với vận tốc góc ω > ω0 B. quay với vận tốc góc ω < ω0.

C. đứng yên. D. quay với vận tốc góc ω = ω0.

Câu 23 (TH): Đặt điện áp xoay chiều u = Uocosωt (V) vào 2 đầu cuộn dây thuần cảm, thì cường độ dòng điện tức thời qua cuộn dây là

A. $i = {I_0}.\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)(A);{I_0} = \frac{{{U_0}}}{{\omega L}}$ B. $i = {I_0}.\cos \left( {\omega t – \frac{\pi }{2}} \right)(A);{I_0} = \frac{{{U_0}}}{{\omega L}}$

C. i = I0 cos ωt (A) với I0 = U0 Lω. D. $i = {I_0}.\cos \left( {\omega t – \frac{\pi }{2}} \right)(A);{I_0} = {U_0}\omega L$

Câu 24 (NB): Xét sóng dừng được tạo ra trên một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, một đầu tự do. Với l là chiều dài dây, l là bước sóng , k = 0,1,2…. Điều kiện để có sóng dừng trên dây là:

A. $l = (2k + 1)\frac{\lambda }{2}$ B. $l = (k + \frac{1}{2})\frac{\lambda }{2}$ C. $l = k.\frac{\lambda }{2}$ D. l = k.λ

Đáp án

1-D 2-C 3-C 4-D 5-B 6-C 7-B 8-B 9-C 10-D
11-B 12-C 13-B 14-A 15-C 16-A 17-B 18-C 19-C 20-B
21-C 22-B 23-B 24-B 25- 26- 27- 28- 29- 30-
31- 32- 33- 34- 35- 36- 37- 38- 39- 40-

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D

Phương pháp giải:

Công thức máy biến áp $\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}$

Công thức tính điện trở: $R = \rho \frac{l}{S}$

Giải chi tiết:

Ta có:  $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}}\\{{N_2} < < {N_1}}\end{array}} \right. \Rightarrow {I_2} > > {I_1}$

Vậy số vòng dây của cuộn thứ cấp phải ít hơn cuộn sơ cấp rất nhiều

Mặt khác, để cường độ dòng điện lớn thì điện trở của cuộn thứ cấp phải nhỏ, $R = \rho \frac{l}{S}$ nên tiết diện dây cuộn sơ cấp cần lớn.

Câu 2: Đáp án C

Phương pháp giải:

Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định $l = k.\frac{\lambda }{2}$

Trong đó: số bụng sóng = k; số nút = k + 1

Giải chi tiết:

Trên dây có 7 nút kể cả 2 đầu nên có 6 bụng sóng => k = 6

Ta có điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định là: $l = k.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = \frac{{2l}}{k} = \frac{{2.100}}{6} = \frac{{100}}{3}cm$

Tốc độ truyền sóng trên dây là: $v = \frac{\lambda }{T} = \lambda .f = \frac{{100}}{3}.60 = 2000cm = 20m/s$

Câu 3: Đáp án C

Phương pháp giải:

Phương pháp: Áp dụng công thức tính mức cường độ âm và mức cường độ âm: $I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}};L = 10.\log \frac{I}{{{I_0}}}$

Giải chi tiết:

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{I_A} = \frac{P}{{4\pi r_A^2}}}\\{{I_M} = \frac{P}{{4\pi r_M^2}}}\end{array}} \right. \Rightarrow \frac{{{I_A}}}{{{I_M}}} = \frac{{r_M^2}}{{r_A^2}} = \frac{1}{9}$

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{L_A} = 10\log \frac{{{I_A}}}{{{I_0}}}}\\{{L_M} = 10\log \frac{{{I_M}}}{{{I_0}}}}\end{array}} \right. \Rightarrow {L_M} – {L_A} = 10\log \frac{{{I_M}}}{{{I_A}}} = 10.\log 9$

$ \Rightarrow {L_M} = {L_A} + 10\log 9 = {L_A} + 9,54 = 30dB \Rightarrow {L_A} = 30 – 9,54 = 20,46dB$

Hiện đang có 9 nguồn âm tại O thì tại A có mức cường độ âm là 20dB. Để tại A có mức cường độ âm là 20,46dB thì số nguồn âm tại O là:

$\left\{ \begin{array}{l}{I_A} = \frac{{9P}}{{4\pi r_A^2}} \Rightarrow {L_A} = 10\log \frac{{{I_A}}}{{{I_0}}} = 20\\{{I’}_A} = \frac{{nP}}{{4\pi r_A^2}} \Rightarrow {{L’}_A} = 10\log \frac{{{{I’}_A}}}{{{I_0}}} = 20,46\end{array} \right. \Rightarrow {L’_A} – {L_A} = 10\log \frac{{{{I’}_A}}}{{{I_A}}} = 10\log \frac{n}{9} = 0,46 \Rightarrow n = 10$

Câu 4: Đáp án D

Phương pháp giải:

Đại lượng ω gọi là tần số góc của dao động

Giải chi tiết:

Đại lượng ω gọi là tần số góc của dao động

Câu 5: Đáp án B

Phương pháp giải:

Công thức tính độ lệch pha: $\Delta \varphi = \frac{{2\pi ({d_1} – {d_2})}}{\lambda } = \frac{{2\pi .\Delta d}}{\lambda }$

Giải chi tiết:

Phương trình sóng tổng quát có dạng: $u = A.\cos \left( {\omega t – \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)cm$

Hai điểm gần nhau nhất lệch pha nhau một góc π/3

$ \Rightarrow \Delta \varphi = \frac{{2\pi ({d_1} – {d_2})}}{\lambda } = \frac{\pi }{3} \Rightarrow \Delta d = \frac{\lambda }{6} = \frac{{0,3}}{6} = 0,05m = 5cm$

Câu 6: Đáp án C

Phương pháp giải:

Tốc độ truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào bản chất môi trường và nhiệt độ

Giải chi tiết:

Tốc độ truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào bản chất môi trường và nhiệt độ

Câu 7: Đáp án B

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính dung kháng ${Z_C} = \frac{1}{{2\pi fC}}$ và định luật Ôm I = U/Z

Giải chi tiết:

Ta có : ${Z_C} = \frac{1}{{2\pi fC}} = \frac{1}{{2\pi .60.\frac{1}{{12\pi }}{{.10}^{ – 3}}}} = 100\Omega \Rightarrow I = \frac{U}{Z} = \frac{{100}}{{100}} = 1A$

Câu 8: Đáp án B

Phương pháp giải:

Tai người bình thường nghe được âm có tần số từ 16 Hz đến 20000Hz

Công thức liên hệ giữa chu kì và tần số: f = 1/T

Giải chi tiết:

Ta có tần số của âm là: $f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{{{8.10}^{ – 3}}}} = 125Hz$

Tai ta nghe được các âm từ 16 Hz đến 20000Hz, nên ta nghe được âm do lá thép phát ra này.

Câu 9: Đáp án C

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: ${\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} \Leftrightarrow \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}m{v^2} + \frac{1}{2}k{x^2}$

Giải chi tiết:

Ta có: ${\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} \Rightarrow {{\rm{W}}_t} = {\rm{W}} – {{\rm{W}}_d} = \frac{1}{4}{\rm{W}} \Leftrightarrow \frac{1}{2}.k.{x^2} = \frac{1}{4}.\frac{1}{2}.k.{A^2} \Rightarrow x = \pm \frac{1}{2}A = \pm 3cm$

Vậy vật cách vị trí cân bằng 3 cm

Câu 10: Đáp án D

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính độ lệch pha của u và i: $\tan \varphi = \frac{{{Z_L} – {Z_C}}}{{R + r}}$

Giải chi tiết:

Dung kháng của tụ và cảm kháng của cuộn dây lần lượt là: ${Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = 200\Omega ;{Z_L} = \omega L = 100\Omega $

Vì i sớm pha so với u nên ta có: $\tan \varphi = \tan \frac{{ – \pi }}{4} = \frac{{{Z_L} – {Z_C}}}{{R + r}} = – 1 \Leftrightarrow \frac{{100 – 200}}{{80 + r}} = – 1 \Rightarrow r = 20\Omega $

Câu 11: Đáp án B

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức độc lập với thời gian của x và v: ${x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2}$

Giải chi tiết:

Ta có: $\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{2} = \pi (rad/s)$

${x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2} \Rightarrow A = \sqrt {{x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}} = \sqrt {{3^2} + \frac{{{{(4\sqrt {10} )}^2}}}{{{\pi ^2}}}} = 5cm$

Câu 12: Đáp án C

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính hệ số công suất: $\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{{{U_R}}}{U}$

Giải chi tiết:

Ta có: ${U^2} = U_R^2 + {({U_L} – {U_C})^2} \Leftrightarrow {50^2} = U_R^2 + {(30 – 70)^2} \Rightarrow {U_R} = 40V \Rightarrow \cos \varphi = \frac{{{U_R}}}{U} = \frac{{40}}{{50}} = 0,8$

Câu 13: Đáp án B

Phương pháp giải:

Phương trình của li độ, vận tốc và gia tốc: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)}\\{v = \omega A.\cos \left( {\omega t + \varphi + \frac{\pi }{2}} \right)}\\{a = {\omega ^2}A.\cos \left( {\omega t + \varphi + \pi } \right)}\end{array}} \right.$

Giải chi tiết:

Li độ, vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa luôn có cùng tần số góc

Câu 14: Đáp án A

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức của máy biến áp $\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}$

Giải chi tiết:

Ta có: $\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {N_2} = \frac{{{N_1}.{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{2200.6}}{{220}} = 60$

Câu 15: Đáp án C

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính tông trở: $Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} – {Z_C})}^2}} $

Giải chi tiết:

Dung kháng, cảm kháng lần lượt là: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{Z_C} = \frac{1}{{2\pi fC}} = \frac{1}{{2\pi .50.\frac{{100}}{\pi }{{.10}^{ – 6}}}} = 100\Omega }\\{{Z_L} = 2\pi fL = 2\pi .50.\frac{2}{\pi } = 200\Omega }\end{array}} \right.$

Tổng trở của đoạn mạch là: $Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} – {Z_C})}^2}} = 100\sqrt 2 \Omega $

Câu 16: Đáp án A

Phương pháp giải:

Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha cách nhau nửa bước sóng

Giải chi tiết:

Từ hình vẽ ta thấy hai điểm nhau nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha cách nhau là :

33 – 9 = 24 cm

Vậy bước sóng có độ lớn là 2.24 = 48 cm

Câu 17: Đáp án B

Cảm kháng của cuộn dây là ZL = ωL

Câu 18: Đáp án C

Các đại lượng có giá trị hiệu dụng là điện áp, cường độ dòng điện, suất điện động

Câu 19: Đáp án C

Phương pháp giải:

Điều kiện xảy ra cộng hưởng điện ZL = ZC

Giải chi tiết:

Khi cộng hưởng điện thì

${Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow \omega L = \frac{1}{{\omega C}} \Leftrightarrow \frac{{2\pi }}{T}.L = \frac{T}{{2\pi .C}}$

Vì hiện tại dung kháng đang lớn hơn cảm kháng, nên để dung kháng bằng cảm kháng như biểu thức trên thì ta giảm chu kì T.

Chú ý khi giải:

Khi cộng hưởng điện thì: ${Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow \omega L = \frac{1}{{\omega C}} \Leftrightarrow \frac{{2\pi }}{T}.L = \frac{T}{{2\pi .C}}$

Vì hiện tại dung kháng đang lớn hơn cảm kháng, nên để dung kháng bằng cảm kháng như biểu thức trên thì ta giảm chu kì T.

Câu 20: Đáp án B

Khoảng cách giữa hai nút hoặc 2 bụng liên tiếp trên dây có sóng dừng bằng nửa bước sóng

Câu 21: Đáp án C

Phương pháp giải:

Công thức tính công suất $P = UI.\cos \varphi = {I^2}.R = \frac{{{U^2}}}{{{Z^2}}}.R$

Bất đẳng thức Cô – si: $a + b \ge 2\sqrt {ab} $

Giải chi tiết:

Từ đồ thị ta thấy khi R = 30Ω thì hệ số công suất bằng 0,8 và công suất tiêu thụ của biến trở đạt cực đại

Ta có công thức tính công suất trên biến trở  là:

$P = {I^2}.R = \frac{{{U^2}}}{{{Z^2}}}.R = \frac{{{U^2}}}{{{{(R + r)}^2} + {{({Z_L} – {Z_C})}^2}}}.R = \frac{{{U^2}}}{{2r + R + \frac{{{r^2} + {{({Z_L} – {Z_C})}^2}}}{R}}} = \frac{{{U^2}}}{y} \Rightarrow {P_{\max }} \Leftrightarrow {y_{\min }}$

Theo bất đẳng thức Cô – si ta có: $R + \frac{{{r^2} + {{({Z_L} – {Z_C})}^2}}}{R} \ge 2.\sqrt {{r^2} + {{({Z_L} – {Z_C})}^2}} $

Dấu “=” xảy ra khi: ${R^2} = {r^2} + {({Z_L} – {Z_C})^2}(*)$

Lại có:  $\cos \varphi = \frac{{R + r}}{Z} = 0,8 \Rightarrow R + r = 0,8Z \Rightarrow |({Z_L} – {Z_C})| = 0,6Z \Rightarrow 0,6(R + r) = 0,8.|{Z_L} – {Z_C}|(**)$

Từ (*) và (**) $ \Rightarrow {R^2} – {r^2} = \frac{{0,36}}{{0,64}}{(R + r)^2} \Leftrightarrow 0,64(R – r) = 0,36(R + r) \Rightarrow r = 0,28R = 0,28.30 = 8,4\Omega $

Vậy giá trị gần nhất với 8,4 trong 4 đáp án là C. 7,9

Câu 22: Đáp án B

Đối với động cơ điện có khung dây quay trong từ trường của nam châm thì tốc độ góc của khung dây luôn nhỏ hơn tốc độ góc quay của từ trường.

Câu 23: Đáp án B

Phương pháp giải:

Đối với đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm thì: cường độ dòng điện trễ pha $\frac{\pi }{2}$  so với điện áp

Cường độ dòng điện cực đại: ${I_0} = \frac{{{U_0}}}{{\omega L}}$

Giải chi tiết:

Đối với đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm thì cường độ dòng điện trễ pha $\frac{\pi }{2}$  so với điện áp

Ta có: $i = {I_0}.\cos \left( {\omega t – \frac{\pi }{2}} \right)(A);{I_0} = \frac{{{U_0}}}{{\omega L}}$

Câu 24: Đáp án B

Điều kiện để có sóng dừng trên dây 1 đầu cố định, 1 đầu tự do : $l = (k + \frac{1}{2})\frac{\lambda }{2}$

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Vật Lý 12 Trường THPT Tây Thạnh TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Vật Lý 12 Trường THPT Võ Thị Sáu TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây