Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Trần Phú Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

0
209

Đề thi Vật Lý 11 học kì 1 Trường THPT Trần Phú Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có lời giải và đáp án chi tiết gồm 10 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT TỈNH BR-VT

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Lý – Lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (VD): Một sợi dây đồng có điện trở $75\Omega $ ở nhiệt độ ${20^0}C$. Điện trở của sợi dây đó ở ${70^0}C$ là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là $\alpha = 0,04{K^{ – 1}}$

A. $60\Omega $ B. $70\Omega $ C. $80\Omega $ D. $90\Omega $

Câu 2 (NB): Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng

A. trong kĩ thuật hàn điện. B. trong kĩ thuật mạ điện.

C. trong điốt bán dẫn. D. trong ống phóng điện tử.

Câu 3 (VD): Một dây dẫn kim loại có điện lượng $q = 30C$ đi qua tiết diện của dây trong thời gian 2 phút. Số electron qua tiết diện của dây trong 1 giây là

A. $3,{125.10^{18}}$ hạt. B. $15,{625.10^{17}}$ hạt. C. $9,{375.10^{18}}$ hạt. D. $9,{375.10^{19}}$ hạt.

Câu 4 (VD): Một bình điện phân đựng dung dịch $AgN{O_3}$, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là $I = 10A$. Cho ${A_{Ag}} = 108\left( {dvC} \right)$, ${n_{Ag}} = 1$. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:

A. 10,8(kg) B. 10,8(g) C. 0,54(g) D. 1,08(g)

Câu 5 (VD): Khi một điện tích $q = – 8C$ di chuyển từ M đến một điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công $ – 24J$. Hỏi hiệu điện thế ${U_{MN}}$ bằng bao nhiêu?

A. $12V$ B. $ – 12V$ C. $3V$ D. $ – 3V$

Câu 6 (NB): Hạt mang tải điện trong chất điện phân là

A. electron, ion dương và ion âm. B. electron và ion dương.

C. electron D. ion dương và dòng ion âm

Câu 7 (NB): Một ắc quy có suất điện động $12V$ và điện trở trong $2\Omega $, mạch ngoài điện trở $R = 6\Omega $. Khi bị đoản mạch thì cường độ dòng điện qua nguồn là

A. $I = 6\left( A \right)$ B. $I = 1,5\left( A \right)$ C. $I = 3\left( A \right)$ D. $I = 2,5\left( A \right)$

Câu 8 (VD): Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn $7,5V – 3\Omega $ thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn:

A. $7,5V – 1\Omega $ B. $2,5V – \frac{1}{3}\Omega $  C. $2,5V – 3\Omega $  D. $2,5V – 3\Omega $

Câu 9 (TH): Có 2 điện tích điểm q1 và q2 chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. q1q2>0 B. q1<0 và q2<0 C. q1>0 và q2>0 D. q1q2<0

Câu 10 (TH): Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, electron đã di chuyển từ vật này sang vật khác.

B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hòa về điện.

C. Khi một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện thì ion dương chuyển từ vật nhiễm điện dương sang vật chưa nhiễm điện.

D. Khi một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện thì electron chuyển từ vật nhiễm chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.

Câu 11 (VD): Nêu bản chất dòng điện trong chất khí. Vì sao khi đi đường gặp mưa dông, sấm sét giữ dội ta không nên đứng trên gò đất cao, hoặc trú dưới gốc cây?

Câu 12 (VD): Cho hai điện tích điểm ${q_1} = {6.10^{ – 7}}C$ và ${q_2} =  – {8.10^{ – 7}}C$ đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau 5cm .

a. Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại M do q1 và q2 gây ra biết MA=3cm, MB=8cm.

b. Đặt điện tích q3 tại điểm M sao cho lực điện tổng hợp do q2 và q3 tác dụng lên q1 bằng 0. Xác định dấu và độ lớn của q3 .

Câu 13 (VD): Cho mạch điện như hình vẽ:

${E_1} = {E_2} = 4,5V,\,{r_1} = {r_2} = 0,5\Omega ;\,{R_1} = 2\Omega ,\,{R_2} = 6\Omega ,{R_3} = 3\Omega $  . {R_3} là bình điện phân có điện cực làm bằng Đồng và dung dịch chất điện phân là  .

a. Tìm số chỉ của Ampe kế và tính hiệu điện thế mạch ngoài.

b. Tính lượng Đồng bám vào Catot của bình điện phân sau 1 giờ.

(Biết Cu có  A=64;n=2  )

Câu 14 (VD): Một phòng học ở trường THPT Trần Phú gồm 10 bóng đèn loại (220V-40W) , 5 quạt loại (220V-60W) . Giả sử mỗi ngày các thiết bị hoạt động liên tục trong 8 giờ. Tiền điện mà nhà trường phải trả trong 1 tháng (30 ngày) cho phòng học này là bao nhiêu? Biết một kW.h điện trung bình giá 2000đ.

Đáp án

1-D 2-A 3-B 4-B 5-C 6-D 7-A 8-B 9-D 10-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức : $R = {R_0}(1 + \alpha \Delta t)$

Giải chi tiết:

Ta có: $R = {R_0}(1 + \alpha \Delta t) \Rightarrow R = 75(1 + 0,004(70 – 20)) = 90\Omega $

Câu 2: Đáp án A

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về hồ quang điện SGK VL11 trang

Giải chi tiết:

Hồ quang điện được ứng dụng trong kĩ thuật hàn điện.

Câu 3: Đáp án B

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức: $I = \frac{q}{t}$

+ Sử dụng biểu thức tính số electron qua tiết diện dây trong thời gian t:

$n = \frac{{It}}{{\left| e \right|}}$

Giải chi tiết:

+ Cường độ dòng điện qua dây: $I = \frac{q}{t} = \frac{{30}}{{2.60}} = 0,25A$

+ Số electron qua tiết diện dây trong thời gian 1 giây là:

$n = \frac{{It}}{{\left| e \right|}} = \frac{{0,25.1}}{{1,{{6.10}^{ – 19}}}} = 15,{625.10^{17}}$ hạt

Câu 4: Đáp án B

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức định luật II Fa-ra-day: $m = \frac{1}{F}\frac{A}{n}It$

Giải chi tiết:

+ Thời gian: $t = 16.60 + 5 = 965s$

+ Lượng Ag bám vào catot trong thời gian t đó là: $m = \frac{1}{F}\frac{A}{n}It = \frac{1}{{96500}}\frac{{108}}{1}10.965 = 10,8g$

Câu 5: Đáp án C

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức $A = qEd = qU$

Giải chi tiết:

Ta có, công của lực điện ${A_{MN}} = q{U_{MN}}$

$ \Rightarrow {U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = \frac{{ – 24}}{{ – 8}} = 3V$

Câu 6: Đáp án D

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa về dòng điện trong chất điện phân.

Giải chi tiết:

Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm.

Câu 7: Đáp án A

Phương pháp giải:

Áp dụng biểu thức định luật Ôm trong trường hợp đoản mạch

Giải chi tiết:

Khi bị đoản mạch, cường độ dòng điện qua nguồn là: $I = \frac{E}{r} = \frac{{12}}{2} = 6A$

Câu 8: Đáp án B

Phương pháp giải:

+ Sử dụng các biểu thức của các bộ nguồn giống nhau mắc nối tiếp: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{E_b} = nE}\\{{r_b} = nr}\end{array}} \right.$

+ Sử dụng các biểu thức của các bộ nguồn giống nhau mắc song song: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{E_b} = E}\\{{r_b} = \frac{r}{n}}\end{array}} \right.$

Giải chi tiết:

+ Khi 3 pin mắc nối tiếp ta có: ${E_b} = 3E \Leftrightarrow 7,5 = 3E \Rightarrow E = 2,5V$

Điện trở trong:

+ Khi 3 pin mắc song song với nhau,

– Suất điện động khi đó: ${E_{//}} = E = 2,5V$

– Điện trở trong: ${r_{//}} = \frac{r}{3} = \frac{1}{3}\Omega $

Câu 9: Đáp án D

Phương pháp giải:

Vận dụng sự tương tác giữa các điện tích:

+ Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau

+ Hai điện tích khác dấu thì hút nhau

Giải chi tiết:

Hai điện tích khác dấu q1.q2<0 thì hút nhau.

Câu 10: Đáp án C

Phương pháp giải:

Nội dung thuyết êlectron:

+ Êlectron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển tử nơi này sang nơi khác. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành một hạt mang điện dương gọi là ion dương.

+ Một nguyên tử trung hòa có thể nhận thêm electron để trở thành một hạt mang điện âm và được gọi là ion âm.

+ Một vật nhiễm điện âm khi số electron mà nó chứa lớn hơn số điện tích nguyên tố dương (proton). Nếu số electron ít hơn số proton ít hơn số proton thì vật nhiễm điện dương.

Và sử dụng thuyết này vào giải thích các hiện tượng nhiễm điện.

Giải chi tiết:

A, B, D – đúng C. – sai vì: Khi vật nhiễm điện dương tiếp xúc với vật chưa nhiễm điện thì electron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.

Câu 11: Đáp án B

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về dòng điện trong chất khí SGK VL 11 trang 86

Giải chi tiết:

+ Bản chất dòng điện trong chất khí: Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, các electron ngược chiều điện trường. Các hạt tải điện này do chất khí bị ion hóa sinh ra.

+ Khi đi đường gặp mưa dông, sấm sét giữ dội ta không nên đứng trên gò đất cao hoặc trú dưới gốc cây vì: Khi mưa giông, các dám mây ở gần mặt đất thường tích điện âm và mặt đất tich điện dương. Giữa đám mây và mặt đất có hiệu điện thế rất lớn. Những chỗ nhô cao trên mặt đất như gò hay ngọn cây là nơi có điện trường rất mạnh, dễ xảy ra phóng tia lửa điện giữa dám mây và những chỗ đó (gọi là sét).

Câu 12: Đáp án

Phương pháp giải:

a. Vận dụng biểu thức tính lực điện: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}$ và tổng véc tơ cường độ điện trường.

b. Vận dụng điều kiện cân bằng của điện tích.

Giải chi tiết:

+ Cường độ điện trường do điện tích q1 gây ra tại M:

${E_1} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{A{M^2}}} = {9.10^9}\frac{{\left| {{{6.10}^{ – 7}}} \right|}}{{0,{{03}^2}}} = {60.10^5}\,V/m$

+ Cường độ điện trường do điện tích q2  gây ra tại M:

${E_2} = k\frac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{B{M^2}}} = {9.10^9}\frac{{\left| { – {{8.10}^{ – 7}}} \right|}}{{0,{{08}^2}}} = 11,{25.10^5}\,V/m$

Cường độ điện trường tổng hợp tại M:

$\overrightarrow E \, = \overrightarrow {{E_1}} \, + \overrightarrow {{E_2}} $

Ta có: $\overrightarrow {{E_1}} \, \uparrow  \downarrow \overrightarrow {{E_2}} \, \Rightarrow E = \left| {{E_1} – {E_2}} \right| = {60.10^5} – 11,{25.10^5} = 48,{75.10^5}V/m$

b.

Lực điện do q2 tác dụng lên q1 :${F_{21}} = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{A{B^2}}}$

Lực điện do q3 tác dụng lên q1 :${F_{31}} = k\frac{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|}}{{A{M^2}}}$

Ta có hợp lực tác dụng lên q1 :$\overrightarrow {{F_{21}}} \, + \overrightarrow {{F_{31}}} \, = 0$

$ \Rightarrow \overrightarrow {{F_{21}}} \, =  – \overrightarrow {{F_{31}}}  \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{F_{31}}} \, \uparrow  \downarrow \overrightarrow {{F_{21}}} \,\\{F_{31}}\, = {F_{21}}\end{array} \right\}\, \Rightarrow {q_3}\,\langle 0\,$

$\begin{array}{l}{F_{31}} = {F_{21}} \Leftrightarrow k\frac{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|}}{{A{M^2}}} = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{A{B^2}}} \Leftrightarrow \frac{{\left| {{q_3}} \right|}}{{A{M^2}}} = \frac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{A{B^2}}}\\ \Rightarrow \left| {{q_3}} \right| = \frac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{A{B^2}}}A{M^2} = \frac{{\left| { – {{8.10}^{ – 7}}} \right|}}{{0,{{05}^2}}}.0,03 = 2,{88.10^{ – 7}}\\ \Rightarrow {q_3} =  – 2,{88.10^{ – 7}}C\end{array}$

Câu 13: Đáp án

Phương pháp giải:

a.+ Sử dụng biểu thức của bộ nguồn mắc nối tiếp:

$\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = {E_1} + {E_2}\\{r_b} = {r_1} + {r_2}\end{array} \right\}$

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch có các điện trở mắc song song:

$\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}$

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch có các điện trở mắc nối tiếp:

$R = {R_1} + {R_2}$

+ Áp dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: $I = \frac{E}{{R + r}}$

b. Sử dụng biểu thức định luật II Fa-ra-day: $m = \frac{1}{F}\frac{A}{n}It$

Giải chi tiết:

a.+ Suất điện động của bộ nguồn:${E_b} = {E_1} + {E_2} = 4,5 + 4,5 = 9V$

+ Điện trở trong của bộ nguồn: ${r_b} = 0,5 + 0,5 = 1\Omega $

Mạch gồm: ${R_1}nt({R_2}//{R_3})$

${R_{23}} = \frac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \frac{{6.3}}{{6 + 3}} = 2\Omega $

Điện trở tương đương mạch ngoài: $R = {R_{23}} + {R_1} = 2 + 2 = 4\Omega $

+ Cường độ dòng điện trong mạch: $I = \frac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{9}{{4 + 1}} = 1,8A$

Số chỉ của ampe kế chính là giá trị của cường độ dòng điện trong mạch: I=1,8A

Hiệu điện thế mạch ngoài: ${U_N} = I.R = 1,8.4 = 7,2V$

b. ${U_{12}} = I.{R_{12}} = 1,8.2 = 3,6V$

Cường độ dòng điện qua bình điện phân:

${I_p} = \frac{{{U_p}}}{{{R_3}}} = \frac{{{U_{12}}}}{{{R_3}}} = \frac{{3,6}}{3} = 1,2A$

Lượng Cu bám vào Catot của bình điện phân sau t=1h=3600s là:

$m = \frac{1}{F}\frac{A}{n}{I_p}t = \frac{1}{{96500}}\frac{{64}}{2}1,2.3600 = 1,43g$

Câu 14: Đáp án

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ:

+ Tiền điện = (Điện năng tiêu thụ tính theo kWh).(đơn giá)

Giải chi tiết:

Điện năng tiêu thụ của đèn và quạt mỗi ngày là: A=(10.40+60.5).8=5600Wh

Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ đó trong 1 tháng (30 ngày):

A30= A.30= 5600.30= 168000Wh= 168kWh

⇒ Tiền điện mà nhà trường phải trả cho phòng học này trong 1 tháng là:

T= 168.2000=336000 đồng

Bài trướcĐề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Tân Bình TP Hồ Chí Minh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Bắc Thăng Long Hà Nội Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây