Đề thi học kì 1 Hoá 8 Phòng GD&ĐT Thanh Hoá có đáp án và lời giải chi tiết. Các bạn xem ở dưới.
PHÒNG GD&ĐT THANH HÓA | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề |
Câu 1 (TH): a. Phản ứng hóa học là gì ?
b. Viết công thức về khối lượng cho phản ứng chất A tác dụng với chất B tạo ra chất C
c. Hãy phát biểu quy tắc hóa trị của hợp chất gồm hai nguyên tố.
Câu 2 (VD): a. Lập công thức hóa học của hợp chất gồm hai nguyên tố C (IV) và O
b. Mỗi cách viết 2S; 3O2 ; HCl ; Al lần lượt có ý nghĩa gì
Câu 3 (VD): Lập phương trình hóa học của phản ứng sau
a. Cu + O2 → CuO
b. Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O
Câu 4 (VD):
a. Tính thể tích (đktc) của 22 gam khí CO2
b. Trong 2 mol phân tử Fe2O3 có bao nhiêu gam nguyên tử nguyên tố Fe
Câu 5 (VD): Cho khí hyddro dư đi qua đồng (II) oxít ( CuO) có màu đen, đun nóng người ta thu được 3,2 g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước (H2O) ngưng tụ
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng đồng (II) oxít tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí hyđro ở đktc đã tham gia phản ứng
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã được học trong sgk hóa lớp 8
a, trang 50 b. trang 54 ; c. trang 37 để trả lời
Giải chi tiết:
a. Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. ( 0,75 điểm)
b. Công thức về khối lượng: mA + mB = mC (0,5 điểm)
c) Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. ( 0,75 điểm)
Câu 2: Đáp án
Phương pháp giải:
a. – Viết công thức dạng chung: CxOy
– Theo quy tắc hóa trị: x x IV = y x II
– Chuyển thành tỉ lệ: $\frac{x}{y} = \frac{{II}}{{IV}} = \frac{1}{2} \to x = ?,y = ?$
=> Công thức hóa học
Giải chi tiết:
a. – Viết công thức dạng chung: CxOy (0,25 điểm)
– Theo quy tắc hóa trị: x x IV = y x II (0,25 điểm)
– Chuyển thành tỉ lệ: $\frac{x}{y} = \frac{{II}}{{IV}} = \frac{1}{2} \to x = 1,y = 2$ (0,25 điểm)
– Công thức hóa học là: CO2 (0,25 điểm)
b. Cách viết: 2 S chỉ 2 nguyên tử S (0,25 điểm)
3 O2 chỉ 3 phân tử O2 (0,25 điểm)
HCl chỉ 1 phân tử HCl (0,25 điểm)
Al chỉ 1 nguyên tử Al (0,25 điểm)
Câu 3: Đáp án
Phương pháp giải:
Chọn hệ số thích hợp điền trước các công thức hóa học
Giải chi tiết:
a. 2Cu + O2 $\xrightarrow{{t^\circ }}$ 2 CuO (0,5 điểm)
b. Al2O3 + 6 HCl → 2 AlCl3 + 3 H2O (0,5 điểm)
Câu 4: Đáp án
Phương pháp giải:
a. Công thức tính số mol: n = m : M
Công thức tính thể tích: V(đktc) = n.22,4
b. Tính số mol Fe có trong 2 mol phân tử Fe2O3 ( lấy chỉ số nguyên tử của Fe nhân với số mol phân tử Fe2O3)
Công thức tính khối lượng: mFe = nFe.56
Giải chi tiết:
a. – Số mol khí CO2 : n= 22/44 = 0,5 (mol) (0,5 điểm)
– Thể tích khí CO2 ở đktc là: V = n x 22,4= 0,5 x 22,4= 11,2 (l) (0,5 điểm)
b. – Trong 2 mol phân tử Fe2O3 có 2 x 2 = 4 mol nguyên tử Fe. (0,5 điểm)
– Khối lượng 4 mol nguyên tử Fe là: 4 x 56 = 224 (g) (0,5 điểm)
Câu 5: Đáp án
Phương pháp giải:
a. Viết phương trình hóa học xảy ra: CuO + H2 $\xrightarrow{{t^\circ }}$ Cu + H2O
b, c, Tính toán theo phương trình hóa học
Giải chi tiết:
a. Phương trình hóa học:
CuO + H2 $\xrightarrow{{t^\circ }}$ Cu + H2O (0,5 điểm)
b. Số mol Cu thu được sau phản ứng: n= 3,2/64 = 0,05 (mol) (0,5 điểm)
Theo PTHH: nCuO = nCu= 0,05 (mol) (0,5 điểm)
Khối lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng:
mCuO = nCuO x MCuO = 0,05 x 80 = 4 (g) (0,5 điểm)
c. Theo PTHH: nH2 = nCuO= 0,05 (mol) (0,5 điểm)
Thể tích khí hiđro ở đktc đã tham gia phản ứng là:
VH2 = nH2 x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l) (0,5 điểm)