Đề Thi Học Kì 1 Sinh 12 Trường THPT Yên Lạc 2- Vĩnh Phúc Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
170

Đề thi học kì 1 Sinh 12 Trường THPT Yên Lạc 2- Vĩnh Phúc có đáp án và lời giải chi tiết gồm 40 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: SINH HỌC – Lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

A. gen trội B. gen đa hiệu.  C. gen điều hòa. D. gen tăng cường.

Câu 2 (TH): Nếu xét một gen có 3 alen (a1, a2, a3) nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa về gen này trong một quần thể ngẫu phối là:

A. B. C. D. 10

Câu 3 (VD): Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1, nếu mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội là trội hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn thu được với tỉ lệ bao nhiêu?

A. 9/64. B. 1/32. C. 27/64.  D. 9/32.

Câu 4 (NB): Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp

A. xử lí bộ nhiễm sắc thể. B. nuôi cấy mô, tế bào.

C. đa bội hóa để có dạng hữu thụ. D. vi phẫu thuật tế bào xôma.

Câu 5 (NB): Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là:

A. mức giới hạn. B. mức phản ứng. C. thường biến. D. mức dao động.

Câu 6 (NB): Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

A. tính trạng ưu việt. B. tính trạng trung gian.

C. tính trạng trội. D. tính trạng lặn

Câu 7 (NB): Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống

A. lúa.  B. cà chua. C. dưa hấu. D. nho.

Câu 8 (NB): Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:

A. rARN. B. ADN.  C. tARN. D. mARN.

Câu 9 (TH): Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:

1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.        2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.           4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:

A. 2, 3, 4, 1. B. 2, 3, 1, 4.  C. 4, 1, 2, 3. D. 1, 2, 3, 4.

Câu 10 (NB): Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là:

A. gây đột biến gen. B. gây đột biến dị bội.  C. gây thường biến. D. gây đột biến đa bội.

Câu 11 (NB): Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

A. mỗi cặp gen phải nằm trên một cặp NST khác nhau.

B. các gen không có hoà lẫn vào nhau.

C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn.

D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.

Câu 12 (TH): Để Fcó tỉ lệ kiểu gen 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa, chọn phép lai có P là:

A. AAaa × AAaa.  B. Aaaa × Aaaa.  C. AAAa × Aaaa.  D. AAaa × Aaaa.

Câu 13 (VD): Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:

A. A = 0,35 ; a = 0,65. B. A = 0,50 ; a = 0,50. C. A = 0,25 ; a = 0,75. D. A = 0,30 ; a = 0,70.

Câu 14 (NB): Người mắc hội chứng Đao tế bào có

A. 3 NST số 21. B. 3 NST số 18.  C. 3 NST giới tính.  D. 3 NST số 13.

Câu 15 (NB): Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?

A. Morgan. B. Mônô và Jacôp. C. Coren.  D. Menđen.

Câu 16 (TH): Tính trạng trọng lượng hạt do 4 gen (mỗi gen gồm 2 alen) tác dụng cộng gộp tạo nên. Mỗi alen trội qui định 2 gram, mỗi alen lặn qui định 1 gram. Kiểu gen cho khối lượng hạt 16 gram là

A. aabbccDd. B. AABBCCDD.  C. AABBCCdd.  D. AABbCcdd.

Câu 17 (NB): Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn)

A. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.

D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 18 (NB): Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng

A. khởi động.  B. kết thúc. C. điều hoà. D. vận hành.

Câu 19 (TH): Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:

A. 12,5%. B. 25%.  C. 6,25%.   D. 50%.

Câu 20 (TH): Cơ thể có kiểu gen Aa  giảm phân có hoán vị gen với tần số 20% cho loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 20%.  B. 5%.  C. 10% D. 40%.

Câu 21 (TH): Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen

A. AA × Aa.  B. AA × AA.   C. Aa × Aa.  D. AA × aa.

Câu 22 (TH): Cỏ chăn nuôi Spartina (cây lai giữa cỏ gốc Mỹ 2n=70 và cỏ châu Âu 2n= 50). Thể song nhị bội của dạng lai này có:

A. 60 NST xếp thành 30 cặp tương đồng.  B. 120 NST xếp thành 30 cặp tương đồng.

C. 120 NST xếp thành 60 cặp tương đồng. D. 60 NST xếp thành 15 cặp tương đồng.

Câu 23 (VD): Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là:

A.  50%.  B. 70%. C. 20%. D. 10%.

Câu 24 (NB): Các đoạn ADN được cắt ra từ hai phân tử ADN (cho và nhận) được nối với nhau theo nguyên tắc bổ sung nhờ enzim:

A. ADN – restrictaza.   B. ADN – ligaza.

C. ADN – pôlimeraza.  D. ARN – pôlimeraza.

Câu 25 (NB): Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm: mất đoạn, lặp đoạn và….

A. thay thế đoạn, đảo đoạn.  B. đảo đoạn, thay thế đoạn.

C. quay đoạn, thay thế đoạn.     D. đảo đoạn, chuyển đoạn.

Câu 26 (NB): Thể đa bội được hình thành do trong phân bào

A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly. B. một cặp nhiễm sắc thể không phân ly.

C. một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly. D. một nửa số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.

Câu 27 (NB): Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?

A. Timin.   B.  5 – BU.  C. Ađêmin.  D. Xitôzin.

Câu 28 (NB): Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền có tính thoái hóa.

C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.  D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

Câu 29 (TH): Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 . Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ là:

A. 6.   B. 12 C. 24 D. 36

Câu 30 (TH): Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600, G = 300. Tổng số nuclêôtit của một mạch của gen này là:

A. 1800.   B. 2100.   C. 3600.   D. 900

Câu 31 (NB): Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do:

A. đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.   B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể 21.

C. đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường. D. đột biến gen trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 32 (NB): Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được người ta dùng công nghệ tế bào nào?

A. Nuôi cấy hạt phấn.      B. Nhân bản vô tính.

C. Nuôi cấy noãn.  D. Dung hợp tế bào trần.

Câu 33 (NB): Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là:

A. sợi nhiễm sắc.   B. sợi cơ bản.   C. sợi siêu xoắn.  D. sợi crômatit.

Câu 34 (TH): Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường?

A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôzơ.

B. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.

C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôzơ

D. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôzơ.

Câu 35 (VD): Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng

A. 5 thế hệ.  B. 3 thế hệ.     C. 6 thế hệ.  D. 4 thế hệ.

Câu 36 (NB): Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là:

A. đoạn êxôn.   B. gen phân mảnh.  C. đoạn intron.  D. vùng vận hành.

Câu 37 (NB): Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?

A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể.  B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.

C. Xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.

Câu 38 (VD): Xét 3 gen A, B, C cùng nằm trên một NST. Tần số hoán vị gen giữa các cặp gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản đồ gen) như thế nào?

A. CBA.   B. CAB.  C. BAC.  D. ACB.

Câu 39 (NB): Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho

A. cơ thể dị hợp tử. B. cơ thể thuần chủng.

C. thể dị giao tử.    D. thể đồng giao tử.

Câu 40 (TH): Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học

A. chọn thể truyền có gen đột biến. B. chọn thể truyền có kích thước lớn.

C. quan sát tế bào dưới kính hiển vi.  D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu.

Đáp án

1. B 2. B 3. C 4. C 5. B 6. C 7. A 8. A 9. B 10. D
11. A 12. D 13. A 14. A 15. C 16. B 17. B 18. D 19. B 20. A
21. C 22. C 23. D 24. B 25. D 26. A 27. A 28. A 29. B 30. D
31. C 32. D 33. A 34. C 35. D 36. C 37. D 38. A 39. C 40. D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Đáp án B

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.

Câu 2. Đáp án B

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: $\frac{{n(n + 1)}}{2}$ kiểu gen hay $C_n^2 + n$

Giải chi tiết:

Số kiểu gen của gen này là $C_3^2 + 3 = 6$

Câu 3. Đáp án C

Phép lai cơ thể dị hợp 1 cặp tính trạng cho đời sau 3 trội:1 lặn

Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: $C_3^2 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} \times \frac{1}{4} = \frac{{27}}{{64}}$

Câu 4. Đáp án C

Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp đa bội hóa để có dạng hữu thụ.

Câu 5. Đáp án B

Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.

Câu 6. Đáp án C

Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng trội.

Câu 7. Đáp án A

Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống lúa.

Câu 8. Đáp án A

Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là rARN.

Câu 9. Đáp án B

Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: 2, 3, 1, 4.

Câu 10. Đáp án D

Conxixin được sử dụng gây đột biến đa bội vì chất này ức chế hình thành thoi vô sắc.

Câu 11. Đáp án A

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là mỗi cặp gen phải nằm trên một cặp NST khác nhau

Câu 12. Đáp án D

Đời con có kiểu gen: aaaa → P đều phải cho aa → loại C

aaaa = 1/12 = 1/2×1/6 → AAaa × Aaaa

Câu 13. Đáp án A

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Tần số alen pA $ = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 – {p_A}$

Giải chi tiết:

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,25AA:0,1Aa:0,65aa

Tần số alen pA $ = 0,25 + \frac{{0,1}}{2} = 0,3 \to {q_a} = 1 – {p_A} = 0,7$

Câu 14. Đáp án A

Người mắc hội chứng Đao tế bào có 3 NST số 21.

Câu 15. Đáp án C

Coren là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất thông qua phép lai thuận nghịch ở loài này.

Câu 16. Đáp án B

16 gram tương ứng với 8 alen trội, vậy kiểu gen AABBCCDD là phù hợp.

Câu 17. Đáp án B

P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn) ↔1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 18. Đáp án D

Trong operon, protein ức chế sẽ liên kết vào vùng vận hành.

Câu 19. Đáp án B

XMY × XMXm →Con trai bị mù màu: XmY = 25%

Câu 20. Đáp án A

Cơ thể có kiểu gen Aa  giảm phân có hoán vị gen với tần số 20% cho loại giao tử aBD là giao tử liên kết= 0,5A× (1-f)/2 = 0,2

Câu 21. Đáp án C

Do họ tóc xoăn nên phải có alen A

Họ sinh con gái tóc thẳng (aa) nên cũng phải có a

→ Aa × Aa

Câu 22. Đáp án C

Thể song nhị bội: 2nA + 2nB = 70 + 50 = 120; xếp thành 60 cặp.

Câu 23. Đáp án D

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

$x + \frac{{y(1 – 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 – 1/{2^n})}}{2}aa$

Giải chi tiết:

Tỷ lệ aa ở đời sau là: $\frac{{0,4\left( {1 – 1/2} \right)}}{2} = 0,1$

Câu 24. Đáp án B

Các đoạn ADN được cắt ra từ hai phân tử ADN (cho và nhận) được nối với nhau theo nguyên tắc bổ sung nhờ enzim ADN – ligaza.

Câu 25. Đáp án D

Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm: mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn, chuyển đoạn.

Câu 26. Đáp án A

Thể đa bội được hình thành do trong phân bào tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly.

Câu 27. Đáp án A

Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit Timin có thể gây ra đột biến.

Câu 28. Đáp án A

Điều này thể hiện mã di truyền có tính phổ biến.

Câu 29. Đáp án B

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội : n =12

Câu 30. Đáp án D

Một mạch có N/2 = A+G = 900 nucleotit

Câu 31. Đáp án C

Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do: đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường

Câu 32. Đáp án D

Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được người ta dùng dung hợp tế bào trần.

Câu 33. Đáp án A

Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là: sợi nhiễm sắc

Câu 34. Đáp án C

Nếu sản phẩm của gen điều hoà (protein ức chế) có cấu hình không gian bất thường →không gắn được vào O hoặc không có hoạt tính → Operon Lac hoạt động ngay cả khi không có lactose.

Câu 35. Đáp án D

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

$x + \frac{{y(1 – 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 – 1/{2^n})}}{2}aa$

Giải chi tiết:

Giả sử quần thể đã tự thụ trong n thế hệ liên tiếp, sau n thế hệ tỉ lệ dị hợp là: $\frac{{0,6}}{{{2^n}}} = 0,0375 \to n = 4$

Câu 36. Đáp án C

Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là: Intron.

Câu 37. Đáp án D

Khi các gen liên kết hoàn toàn thì các tính trạng do các gen đó quy định luôn đi cùng nhau. → Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý

Câu 38. Đáp án A

Ta thấy AB+BC=AC → trình tự gen là: CBA

Câu 39. Đáp án C

Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho cơ thể dị giao tử.

Câu 40. Đáp án D

Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học chọn thể truyền có các gen đánh dấu.

Bài trướcĐề Thi Sinh 12 Học Kì 1 Trường THPT Ngô Quyền- Hải Phòng Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Sinh 12 Trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh- Đồng Nai Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây