- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Lương Thế Vinh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Nguyễn Tất Thành Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Minh Khai Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Phan Đình Phùng Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Thăng Long Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Thái Nguyên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Long An Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Hạ Long Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên ĐH Vinh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên ĐH SP Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chu Văn An Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Trường THPT Chuyên Amsterdam Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Nam Định Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Bắc Ninh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Đồng Tháp Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bạc Liêu Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục Đào Tạo Trường THPT Kim Liên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Yên Hoà- Hà Nội Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Phương pháp:
Giải phương trình hoành độ giao điểm.
Cách giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm: ${x^3} + 3x – 4 = 2x – 4 \Leftrightarrow {x^3} + x = 0 \Leftrightarrow x\left( {{x^2} + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0$
$ \Rightarrow y = 2.0 – 4 = – 4$
Vậy giao điểm của hai đồ thị hàm số là $M\left( {0; – 4} \right)$
Câu 2: Đáp án C
Phương pháp:
+) Tìm ĐKXĐ của phương trình.
+) Sử dụng công thức ${\log _a}f\left( x \right) + {\log _a}g\left( x \right) = {\log _a}\left[ {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right]\,\,\left( {0 < a \ne 1;\,\,\,f\left( x \right) > 0;\,\,g\left( x \right) > 0} \right)$
Cách giải:
ĐK: $\left\{ \begin{array}{l}x + 1 > 0\\x – 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1$
${\log _2}\left( {x + 1} \right) + {\log _2}\left( {x – 1} \right) = 0 \Leftrightarrow {\log _2}\left[ {\left( {x + 1} \right)\left( {x – 1} \right)} \right] = 0$
$ \Leftrightarrow {x^2} – 1 = {2^0} = 1 \Leftrightarrow {x^2} = 2 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 2 $
Đối chiếu điều kiện ta được $x = \sqrt 2 $
Câu 3: Đáp án C
Phương pháp:
Hàm số $y = f\left( x \right)$ đạt cực tiểu tại ${x_0} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f’\left( {{x_0}} \right) = 0\\f”\left( {{x_0}} \right) > 0\end{array} \right.$
Cách giải:
ĐK: $x > 0$
Ta có: $f’\left( x \right) = \left( {{m^2} – 3} \right) – \frac{{2m}}{x};\,\,\,f”\left( x \right) = \frac{{2m}}{{{x^2}}}$
Để ${x_0} = 1$ là điểm cực tiểu của hàm số đã cho $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f’\left( 1 \right) = 0\\f”\left( 1 \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} – 3 – 2m = 0\\2m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 3$
Câu 4: Đáp án B
Phương pháp:
+) Tính $f’\left( x \right)$, giải phương trình $f’\left( x \right) = 0 \Rightarrow $ các nghiệm ${x_i} \in \left[ { – 1;1} \right]$
+) Tính $f\left( {{x_i}} \right);\,\,\,f\left( { – 1} \right);\,\,f\left( 1 \right)$
+) So sánh và kết luận.
Cách giải:
$f’\left( x \right) = {e^{2x}} + 2x.{e^{2x}} = {e^{2x}}\left( {1 + 2x} \right) = 0 \Leftrightarrow x = – \frac{1}{2}$
$f\left( { – \frac{1}{2}} \right) = – \frac{1}{2}{e^{ – 1}};\,\,\,f\left( { – 1} \right) = {e^{ – 2}};\,\,\,f\left( 1 \right) = {e^2}$
$ \Rightarrow a = {e^2};\,\,\,b = – \frac{1}{2}{e^{ – 1}} \Leftrightarrow ab = – \frac{1}{2}e$
Câu 5: Đáp án D
Phương pháp:
+) ${a^{f\left( x \right)}} = b \Leftrightarrow f\left( x \right) = {\log _a}b$
+) Sử dụng các công thức
${\log _a}f\left( x \right) – {\log _a}g\left( x \right) = {\log _a}\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}$
${\log _{{a^n}}}f\left( x \right) = \frac{1}{n}{\log _a}f\left( x \right)$
$\left( {0 < a \ne 1;\,\,\,f\left( x \right) > 0;\,\,\,g\left( x \right) > 0} \right)$
Cách giải:
${3^{2x + 1}} = 21 \Leftrightarrow 2x + 1 = {\log _3}21$
$ \Leftrightarrow 2x = {\log _3}21 – 1 = {\log _3}21 – {\log _3}3$
$ \Leftrightarrow 2x = {\log _3}\frac{{21}}{3} = {\log _3}7$
$ \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}{\log _3}7 = {\log _{{3^2}}}7 = {\log _9}7$
Câu 6: Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng các công thức ${S_{xq}} = 2\pi Rh;\,\,\,{S_{tp}} = 2\pi Rh + 2\pi {R^2}$, trong đó:
R: Bán kính đáy hình trụ
h: Chiều cao của hình trụ.
Cách giải:
Diện tích xung quanh của hình trụ bằng $50\pi $
$ \Rightarrow 2\pi Rh = 2\pi Rl = 50\pi \Leftrightarrow Rl = 25$
Mà $R = l \Leftrightarrow {R^2} = 25 \Leftrightarrow R = 5 = l$
Do đó diện tích toàn phần của hình trụ là ${S_{tp}} = 2\pi Rl + 2\pi {R^2} = 50\pi + 2\pi .25 = 100\pi $
Câu 7: Đáp án D
Phương pháp:
Đồ thị hàm số $y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\left( {ad – bc \ne 0} \right)$ có tiệm cận ngang $y = \frac{a}{c}$ và tiệm cận đứng $x = \frac{{ – d}}{c}$
Cách giải:
Đồ thị hàm số ở hình vẽ có tiệm cận ngang là $x = – 1 \Rightarrow $ Loại đáp án C.
Đồ thị hàm số ở hình vẽ có tiệm cận đứng $y = {y_0} > 0 \Rightarrow $ Loại đáp án A.
Đồ thị hàm số ở hình vẽ đi qua điểm $\left( {0;b} \right)\,\left( {b > 0} \right) \Rightarrow $ Loại đáp án B.
Câu 8: Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng các công thức nhân, chia các lũy thừa cùng cơ số.
Cách giải:
Dễ thấy chỉ có đáp án C đúng.
Câu 9: Đáp án C
Phương pháp: $\left( {{u^x}} \right)’ = {u^x}\ln u.u’$
Cách giải: $\left( {{7^{x + 3}}} \right)’ = {7^{x + 3}}.\ln 7.\left( {x + 3} \right)’ = {7^{x + 3}}.\ln 7$
Câu 10: Đáp án A
Phương pháp:
Nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = {y_0}$ hoặc $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = {y_0}$ thì $y = {y_0}$ là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Cách giải:
Ta có
$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {1 + \frac{{x – 1}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y\left( {1 + \frac{{1 – \frac{1}{x}}}{{1 + \frac{1}{x}}}} \right) = 2$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left( {1 + \frac{{x – 1}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y\left( {1 + \frac{{1 – \frac{1}{x}}}{{1 + \frac{1}{x}}}} \right) = 2$
Do đó đồ thị hàm số có 1 đường tiệm cận ngang là $y = 2$