Đề Thi Học Kì 1 Vật Lý 8 Trường THCS Lý Tự Trọng Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
165

Đề thi học kì 1 Vật Lý 8 Trường THCS Lý Tự Trọng có đáp án, trắc nghiệm và lời giải chi tiết. Các bạn xem ở dưới.

TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN: Vật Lí – Lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất:

Câu 1 (NB): Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:

A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau. B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.

C. Độ dày của các nhánh như nhau. D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.

Câu 2 (TH): Tại sao nói Mặt Trời chuyển động so với Trái Đất:

A. Vì vị trí của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi.

B. Vì khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất thay đổi.

C. Vì kích thước của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi.

D. Cả 3 lí do trên.

Câu 3 (TH): Trường hợp nào sau đây ma sát là có hại?

A. Ma sát giữa đế giày và nền nhà. B. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.

C. Ma sát giữa bánh xe và trục quay. D. Ma sát giữa dây và ròng rọc.

Câu 4 (VD): Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:

A. 3 km. B. 4 km. C. 6 km/h. D. 9 km.

Câu 5 (TH): Một ô tô chuyển động ngày càng xa bến O. Đồ thị nào diễn tả đúng quãng đường đi được của ô tô theo thời gian.

A. Hình A. B. Hình B. C. Hình C. D. Hình D.

Câu 6 (TH): Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?

A. Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.

B. Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.

C. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.

D. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.

Câu 7 (NB): Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều:

A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế.

B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống.

C. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

D. Chuyển động của xe ô tô.

Câu 8 (TH): Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 7kg?

A. Hình A B. Hình B C. Hình C D. Hình D

Câu 9 (NB): Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống. B. Xe máy chạy trên đường.

C. Lá rơi từ trên cao xuống. D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

Câu 10 (NB): Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?

A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ.

B. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm.

C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi.

D. Uống nước trong cốc bằng ống hút.

Câu 11 (VD): Một thùng cao 1,5m đựng đầy nước, áp suất của nước lên đáy thùng và lên 1 điểm cách miệng thùng 0,5m lần lượt là:

A. 15000Pa và 5000Pa B. 1500Pa và 1000Pa C. 15000Pa và 10000Pa D. 1500Pa và 500Pa

Câu 12 (TH): Nhúng một vật vào trong chất lỏng thì vật nổi lên khi:

A. P < FA B. P = FA C. P – FA = 0 D. P > FA

Bài 2: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (…..)

Câu 13 (NB): Độ lớn của vận tốc được tính bằng (1)……………trong một (2)………..….thời gian.

Câu 14 (NB): Lực ma sát nghỉ (3)….…….cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của(4)……………

B – TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 15 (TH): Hai quả cầu bằng đồng có thể tích bằng nhau, quả cầu thứ nhất nhúng ngập trong nước, quả cầu thứ hai nhúng ngập trong dầu. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét lên quả cầu nào lớn hơn? Vì sao?

Câu 16 (VD): Hai xe đạp chuyển động đều. Xe thứ nhất đi được 5km trong 30 phút; xe thứ hai có vận tốc 12km/h. Xe nào chạy nhanh hơn?

Câu 17 (VD): Một xe vận tải có khối lượng 2,4 tấn, có 4 bánh xe. Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là 5.104 Pa

a. Tính diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường?

b. Nếu xe chở 3 tấn hàng thì áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là bao nhiêu? (Biết rằng khi đó diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe tăng thêm 300cm2)

Đáp án

1-B 2-A 3-C 4-D 5-A 6-C 7-C 8-A 9-D 10-A
11-A 12-A 13- 14- 15- 16- 17- 18- 19- 20-

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án B

Bình thông nhau chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên thì mực chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao.

Câu 2: Đáp án A

Phương pháp giải:

Một vật là chuyển động so với vật khác khi vị trí của nó thay đổi so với vật đó theo thời gian.

Giải chi tiết:

Một vật là chuyển động so với vật khác khi vị trí của nó thay đổi so với vật đó. Vì vậy Mặt Trời chuyển động so với Trái Đất vì vị trí của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi theo thời gian.

Câu 3: Đáp án C

Phương pháp giải:

Ma sát có thể có lợi hoặc có hại. Ma sát giữa bánh xe và trục quay làm cản trở chuyển động, đồng thời làm mòn trục.

Câu 4: Đáp án D

Phương pháp giải:

Công thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian: $S = v.t$

Giải chi tiết:

Đổi 45 phút = 0,75 h

Quãng đường người đó đi được: $S = v.t = 12.0,75 = 9km$

Câu 5: Đáp án A

Phương pháp giải:

Công thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian: $S = v.t$

Giải chi tiết:

Vì ô tô ngày càng xa bến, nên theo thời gian, quãng đường vật đi được càng tăng.

Áp dụng công thức $S = v.t$ nên đồ thị là đường thẳng xiên góc, có gốc ở O.

Câu 6: Đáp án C

Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.

Chọn C

Câu 7: Đáp án C

Phương pháp giải:

Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc của vật không thay đổi.

Giải chi tiết:

Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc của vật không thay đổi. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là chuyển động đều.

Câu 8: Đáp án A

Phương pháp giải:

Lực là đại lượng vecto được biểu diễn bằng 1 mũi tên

+ Phương của mũi tên chỉ phương của lực

+ Chiều mũi tên chỉ hướng (chiều) của lực

+ Độ dài mũi tên biểu thị độ lớn của lực theo tỉ lệ xích phù hợp.

Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, độ lớn P = 10.m

Giải chi tiết:

Trọng lực của vật 7kg là: $P = 10.m = 10.7 = 70N$

Câu 9: Đáp án D

Phương pháp giải:

Mọi vật khi chịu tác dụng của lực thì không thể đột ngột thay đổi vận tốc vì mọi vật đều có quán tính.

Giải chi tiết:

Mọi vật khi chịu tác dụng của lực thì không thể đột ngột thay đổi vận tốc vì mọi vật đều có quán tính.

Xe đạp đang chạy mà thôi không đạp nữa thì còn đi thêm 1 đoạn do quán tính.

Câu 10: Đáp án A

Phương pháp giải:

Không khí gây ra áp suất lên các vật đặt trong nó gọi là áp suất khí quyển.

Giải chi tiết:

Không khí gây ra áp suất lên các vật đặt trong nó gọi là áp suất khí quyển.

Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ vận dụng sự nở vì nhiệt của chất khí, không phải do áp suất khí quyển gây ra.

Câu 11: Đáp án A

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức p = d.h

Giải chi tiết:

Áp suất tác dụng lên đáy thùng là: $p = d.h = 10000.1,5 = 15000Pa$

Áp suất tác dụng lên điểm cách miệng thùng 0,5m là: $p’ = 10000.0,5 = 5000Pa$

Câu 12: Đáp án A

Điều kiện để vật nổi là P < FA

Câu 13: Đáp án

(1) quãng đường đi được

(2) đơn v

Câu 14: Đáp án

(3) giữ

(4) lực khác

Câu 15: Đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức FA = d.V

Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng và V là thể tích phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.

Giải chi tiết:

– Hai quả cầu có thể tích bằng nhau nên thể tích chất lỏng bị hai quả cầu chiếm chỗ bằng nhau.

– Vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu nên lực đẩy Ác-si-mét của nước lên quả cầu thứ nhất lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét của dầu lên quả cầu thứ hai.

Câu 16: Đáp án

Phương pháp giải:

+ Độ lớn vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

+ Công thức vận tốc: $v = \frac{S}{t}$

Trong đó s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.

Giải chi tiết:

Tóm tắt:

$\eqalign{

& {s_1} = 5km\; \cr

& {t_1} = 30phut = \frac{1}{2}h\;\;\; \cr

& {v_2} = 12km/h \cr} $

So sánh: v1 và v2

Giải:

Vận tốc xe thứ nhất: ${v_1} = \frac{{{s_1}}}{{{t_1}}} = \frac{5}{{\frac{1}{2}}} = 10km/h$

Do ${v_2} = 12km/h > {v_1} = 10km/h$ nên xe thứ hai chạy nhanh hơn.

Câu 17: Đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính áp suất $p = \frac{F}{S}$

Trong đó: F là áp lực và S là diện tích bị ép.

Giải chi tiết:

Tóm tắt:

${m_1} = 2,4T = 2400kg \Rightarrow {P_1} = 24000N$

${p_1} = {5.10^4}Pa$

$a){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {S_1} = ?$

$b){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m_2} = 3T = 3000kg \Rightarrow {P_2} = 30000N$

${S_2} = 300c{m^2} = 0,03{m^2}$

$p = ?$

Giải:

a. Diện tích tiếp xúc của 4 bánh xe lên mặt đường là:

${p_1} = \frac{F}{S} = \frac{P}{S} \Rightarrow S = \frac{P}{{{p_1}}} = \frac{{24000}}{{50000}} = 0,48{m^2}$

Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường là:

${S_1} = \frac{{0,48}}{4} = 0,12{m^2}$

b. Diện tích tiếp xúc của 4 bánh xe khi chở 3 tấn hàng là:

${S_3} = \left( {{S_1} + {S_2}} \right).4 = \left( {0,12 + 0,03} \right).4 = 0,6{m^{2\;}}$

Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường khi chở 3 tấn hàng là:

$p = \frac{P}{{{S_3}}} = \frac{{{P_1} + {P_2}}}{{{S_2}}} = \frac{{24000 + 30000}}{{0,6}} = 90000{\mkern 1mu} Pa$

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Vật Lý 8 Phòng GD&ĐT Bắc Giang Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Vật Lý 8 Trường THCS Lê Quý Đôn Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây