Đề Thi Sinh 12 Học Kì 1 Trường THPT Thanh Miện- Hải Dương Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
153

Đề thi Sinh 12 học kì 1 Trường THPT Thanh Miện- Hải Dương có đáp án và lời giải chi tiết gồm 30 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG

TRƯỜNG THPT THANH MIỆN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: SINH HỌC – Lớp 12

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (TH): Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

D. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.

Câu 2 (NB): Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?

A. Lặp đoạn B. Chuyển đoạn nhỏ C. Đảo đoạn D. Mất đoạn

Câu 3 (NB): Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. thay thế một cặp nucleotit B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.

C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 4 (TH): Đột biến gen thường xảy ra vào thời điểm:

A. Khi NST đang đóng xoắn. B. Khi ADN đang phân li cùng NST ở kì sau

C. Pha S. D. Pha G2.

Câu 5 (NB): Mỗi ADN con sau khi nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nucleotit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:

A. Bán bảo tồn B. Bổ sung. C. Bổ sung và bảo tồn D. Bổ sung và bán bảo tồn.

Câu 6 (NB): Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen là các gen liên kết ở trạng thái:

A. Dị hợp 2 cặp gen B. Đồng hợp trội. C. Đồng hợp lặn. D. Dị hợp 1 cặp gen.

Câu 7 (NB): Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì:

A. Dễ phát sinh đột biến dưới tác động của các nhân tố gây đột biến.

B. Thường xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử.

C. Chúng liên kết thành từng nhóm trong giảm phân tạo giao tử.

D. Chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.

Câu 8 (NB): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là

A. đột biến mất đoạn B. đột biến lặp đoạn.

C. đột biến đảo đoạn D. đột biến chuyển đoạn.

Câu 9 (NB): Dựa vào sự kiện nào trong giảm phân để nhận biết có đột biến cấu trúc NST xảy ra?

A. Sự sắp xếp của các NST tương đồng ở mặt phẳng phân bào trong kì giữa lần phân bào I.

B. Sự co ngắn, đóng xoắn ở kì đầu lần phân bào I.

C. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào I.

D. Sự tiếp hợp các cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào I.

Câu 10 (NB): Gen là một đoạn ADN mang thông tin:

A. Quy định cấu trúc của một phân tử prôtêin.

B. Quy định cơ chế di truyền.

C. Mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoặc một phân tử ARN.

D. Mã hóa các axit amin.

Câu 11 (NB): Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là:

A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền

B. nhiều bộ ba cùng xác định cho một axit amin

C. cả B và C đúng

D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một axit amin

Câu 12 (NB): Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

A. Tạo được nhiểu tổ hợp gen độc lập. B. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.

C. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST. D. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp.

Câu 13 (TH): Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là

A. thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

B. lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

C. thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

D. chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và chuyển đoạn

Câu 14 (NB): Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là:

A. tạo điều kiện cho các gen ở các nhiễm sắc thể khác nhau tổ hợp lại với nhau

B. làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.

C. làm tăng sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.

D. liên kết gen tạo ra nhiều giao tử hoán vị.

Câu 15 (NB): Đột biến nào sau đây có vai trò tham gia vào cơ chế cách ly giữa các nòi trong loài, góp phần hình thành nên loài mới?

A. Đột biến mất đoạn NST. B. Đột biến chuyển đoạn NST.

C. Đột biến lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST.

Câu 16 (NB): Gen đột biến nào sau đây luôn biểu hiện kiểu hình cả khi ở trạng thái dị hợp là:

A. Gen quy định bệnh bạch tạng.

B. Gen quy định bệnh mù màu.

C. Gen quy định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm

D. Gen quy định máu khó đông.

Câu 17 (NB): Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.

3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

A. 3, 2, 4, 1 B. 1, 2, 3, 4 C. 2, 1, 3, 4 D. 2, 3, 4, 1

Câu 18 (NB): Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim nối ligaza có chức năng:

A. Nối các đoạn Okazaki với nhau.

B. Tháo xoắn phân tử ADN.

C. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3′- OH.

D. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi.

Câu 19 (NB): Quy luật phân li độc lập giải thích hiện tượng?

A. Liên kết gen hoàn toàn.

B. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

C. Hoán vị gen.

D. Các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.

Câu 20 (NB): Nội dung của quy luật phân li là:

A. Thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.

B. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên ở F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3: 1.

C. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp.

D. Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.

Câu 21 (NB): Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen:

A. Các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng, liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.

B. Các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng, phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân và thụ tinh.

C. Các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng, sau khi hoán đổi vị trí trao đổi chéo sẽ phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.

D. Các gen không alen có cùng locut trên cặp NST đồng dạng liên kết chặt chẽ với nhau trong giảm phân và thụ tinh.

Câu 22 (NB): Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:

A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin

D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin

Câu 23 (NB): Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?

A. Số lượng cá thể con lai phải lớn.

B. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường

C. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.

Câu 24 (VD): Một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phép lai trên?

I. F1 có cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.

II. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.

III. F1 có cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 20%.

IV. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.

A. B. C. D. 2

Câu 25 (VD): Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng, họ sinh đứa con đầu bị bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con tiếp theo gồm 2 trai, 1 gái và ít nhất có được một người con không bị bệnh?

A. 135/512 B. 211/512 C. 189/512 D. 78/512

Câu 26 (VD): Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%.

Cho các phát biểu sau:

I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

II. F1 có 3 loại kiểu gen.

III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ lớn hơn so với mỗi loại kiểu hình còn lại. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. B. C. D. 3

Câu 27 (VD): Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn 18%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ.

A. 18% B. 32% C. 34% D. 36%

Câu 28 (TH): Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:

A. 1/32 B. 1/4 C. 1/64 D. 1/2

Câu 29 (TH): Một loại thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?

A. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình. B. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.

C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 D. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.

Câu 30 (NB): Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau

A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen B. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen

C. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen

Đáp án

1-C 2-D 3-A 4-C 5-A 6-A 7-D 8-B 9-C 10-C
11-D 12-C 13-B 14-B 15-D 16-C 17-A 18-A 19-B 20-C
21-A 22-B 23-B 24-D 25-C 26-B 27-C 28-A 29-B 30-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C

Phát biểu sai về quá trình nhân đôi ADN là C, ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn mới vì trên 2 mạch mới đều có đoạn tổng hợp gián đoạn.

Câu 2: Đáp án D

Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc làm giảm sức sống (SGK Sinh 12 trang 24).

Câu 3: Đáp án A

Đột biến: thay thế một cặp nucleotit là đột biến gen, không phải đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 4: Đáp án C

Đột biến gen thường xảy ra vào thời điểm ADN đang dãn xoắn để nhân đôi ADN trong pha S của chu kì tế bào.

Câu 5: Đáp án A

Mỗi ADN con sau khi nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nucleotit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc bán bảo tồn.

Câu 6: Đáp án A

Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen là các gen liên kết ở trạng thái dị hợp 2 cặp gen.

Câu 7: Đáp án D

Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.

Câu 8: Đáp án B

Đột biến lặp đoạn được ứng dụng gây lặp đoạn để làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia (SGK Sinh 12 trang 25).

Câu 9: Đáp án C

Dựa vào sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào I có thể nhận biết đột biến cấu trúc NST có xảy ra hay không, nếu trao đổi chéo không cân → xảy ra đột biến.

Câu 10: Đáp án C

Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoặc một phân tử ARN.

Câu 11: Đáp án D

Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một axit amin (SGK Sinh 12 trang 7).

Câu 12: Đáp án C

Hoán vị gen có thể ứng dụng đưa các gen có lợi về cùng NST (SGK Sinh 12 trang 48).

Câu 13: Đáp án B

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

Câu 14: Đáp án B

Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.

Câu 15: Đáp án D

Đột biến đảo đoạn NST có vai trò tham gia vào cơ chế cách ly giữa các nòi trong loài, góp phần hình thành nên loài mới (SGK Sinh 12 trang 25).

Câu 16: Đáp án C

Gen quy định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm luôn biểu hiện kiểu hình cả khi ở trạng thái dị hợp, gen HbS làm cho hồng cầu có dạng hình liềm.

Câu 17: Đáp án A

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

3. Tạo các dòng thuần chủng.

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

Câu 18: Đáp án A

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim nối ligaza có chức năng nối các đoạn Okazaki với nhau.

Câu 19: Đáp án B

Quy luật phân li độc lập giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

Câu 20: Đáp án C

Nội dung của quy luật phân li là: Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp.

Câu 21: Đáp án A

Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen: Các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng, liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.

Câu 22: Đáp án B

Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

Câu 23: Đáp án B

Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường.

Câu 24: Đáp án D

F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb

Lá nguyên, hoa đỏ = 40% = AB × 1 + aB × 0,5 ; mà AB + aB = 0,5 (kể cả các gen PLĐL hay liên kết không hoàn toàn)

Ta có hệ phương trình:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{AB \times 1 + aB \times 0,5 = 0,4} \\
{AB + aB = 0,5}
\end{array}} \right.$

$ \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{AB = 0,3} \\
{ab = 0,2}
\end{array}} \right.$

→ cây thân cao hoa đỏ dị hợp đều; f= 40%

P: $\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}};f = 40\% \leftrightarrow \left( {0,3AB:0,3ab:0,2Ab:0,2{\text{a}}B} \right)\left( {0,5Ab:0,5{\text{a}}b} \right)$

I đúng. lá nguyên, hoa trắng thuần chủng: $\frac{{Ab}}{{Ab}} = 0,2 \times 0,5 = 0,1$

II sai, lá nguyên,hoa trắng có 2 loại kiểu gen: Ab/Ab; Ab/ab

III sai, lá xẻ, hoa đỏ: $\frac{{aB}}{{ab}} = 0,2 \times 0,5 = 0,1$

IV đúng.

Câu 25: Đáp án C

A- không bị bạch tạng.

a- bị bạch tạng

Họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh → Họ có kiểu gen: Aa × Aa

Xác suất họ sinh được 2 con trai và 1 con gái nữa là: $C_3^1 \times \frac{1}{2} \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{3}{8}$ (Có thể sinh con gái ở lần 1,2 hoặc 3).

Xác suất họ sinh được 3 người con, có ít nhất 1 người không bị bệnh = 1 – xs cả 3 người đều bị bệnh = $1 – {\left( {\frac{1}{4}aa} \right)^3} = \frac{{63}}{{64}}$

XS cần tính là: $\frac{{63}}{{64}} \times \frac{3}{8} = \frac{{189}}{{512}}$

Câu 26: Đáp án B

Giả sử 2 cặp gen đó là Aa và Bb

P trội về 2 tính trạng, F1 có kiểu gen AAbb và aaBB → P dị hợp 2 cặp gen.

Nếu các gen PLĐL thì AAbb + aaBB = 2×0,25×0,25 = 0,125 ≠ đề cho → Hai gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp chéo.

P: $\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}$

I đúng. Chỉ có kiểu gen Ab/aB

II đúng.

III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen = tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen

IV đúng, tỷ lệ trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ lớn nhất.

Câu 27: Đáp án C

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB – = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết:

F1 có 10 kiểu gen → P có HVG ở 2 giới.

Ta có $\frac{{AB}}{{AB}} = \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,18}}{2} = 0,09 = 0,{3^2} \to P:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 40\% \to {G_P}:0,3AB:0,2Ab:0,2aB:0,3ab$

Tỉ lệ loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: $2 \times 0,{3^2} + 4 \times 0,{2^2} = 0,34$

Câu 28: Đáp án A

P: $aaBbdd = \frac{1}{4}aa \times \frac{1}{2}Bb:\frac{1}{4}bb = \frac{1}{{32}}$

Câu 29: Đáp án B

Giả sử 2 cặp gen quy định 2 tính trạng đó là : Aa và Bb

Do P có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng nên kiểu gen của P có thể là :

TH: (AA ; Aa)bb × aa(BB ; Bb) → 1 loại kiểu hình; 1:1:1:1; 1:1

(AA;Aa)(BB; Bb) × aabb→ 1 :1 :1 :1 ; 1 ; 1 :1

Các gen PLĐL, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của mỗi cặp gen.

Xét các phương án:

B. sai, phép lai AaBB × Aabb →(3A-:1aa)Bb) cho tỷ lệ KH 3:1 →Nhưng hai cây này có kiểu hình giống nhau hoặc khác nhau về 1 cặp tính trạng

Câu 30: Đáp án A

AaBbDd × aaBBDd → (Aa:aa)(BB:Bb)(DD:2Dd:1dd)

Số kiểu gen: 2×2×3=12

Số kiểu hình: 4

 

Bài trướcĐề Thi Sinh 12 Học Kì 1 Trường THPT Ngô Gia Tự- Đắk Lắk Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Sinh 12 Học Kì 1 Trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển- Cà Mau Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây