Đề Thi Sinh 12 Học Kì 1 Trường THPT Phan Đình Phùng- Hà Tĩnh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
157

Đề thi Sinh 12 học kì 1 Trường THPT Phan Đình Phùng- Hà Tĩnh có đáp án và lời giải chi tiết gồm 33 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH

TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: SINH HỌC – Lớp 12

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (TH): Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F2 là

A. 0,75AA : 0,25aa. B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.

C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. D. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa.

Câu 2 (NB): Một cá thể có kiểu gen $\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}$ biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ

A. 15% B. 10% C. 30% D. 40%

Câu 3 (NB): Trong các bộ ba sau đây, có bao nhiêu bộ ba là bộ ba kết thúc?

I. 5’UAG3′. II. 5’UAA3′. III. 5’AUG 3′. IV. 3’UAA5′

A. B. C. D. 3

Câu 4 (NB): Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là

A. 0,5 và 0,5 B. 0,7 và 0,3 C. 0,2 và 0,8 D. 0,6 và 0,4

Câu 5 (TH): Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?

A. XAXa × XaY. B. XAXA × XAY. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY.

Câu 6 (NB): Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi

A. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.

B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.

Câu 7 (NB): Một trong những đặc điểm của thường biến là

A. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

B. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.

C. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.

D. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

Câu 8 (NB): Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là

A. bí ngô. B. cà chua. C. ruồi giấm D. đậu Hà Lan.

Câu 9 (NB): Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ

A. 50%. B. 6,25%. C. 12,5%. D. 25%.

Câu 10 (NB): Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là

A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × Aa. D. AA × aa.

Câu 11 (NB): Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen?

A. AAbbdd. B. AaBbDd. C. AABbDd. D. aabbdd.

Câu 12 (NB): Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Lai tế bào xôma khác loài B. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.

C. Lai khác dòng. D. Công nghệ gen.

Câu 13 (TH): Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 7 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VII với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Thể đột biến I II III IV V VI VII
Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 25 23

Trong các thể đột biến trên có bao nhiêu thể đa bội chẵn?

A. B. C. D. 3

Câu 14 (NB): Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp

A. gây đột biến. B. chuyển gen. C. lai khác loài. D. nhân bản vô tính.

Câu 15 (TH): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.

C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

Câu 16 (NB): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của lệch bội thể một là

A. 47 B. 46 C. 24 D. 49

Câu 17 (NB): Khi nói về các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng?

I. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) có đường kính 300 nm.

II. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính 30 nm.

III. Crômatit có đường kính 700 nm.

IV. Sợi cơ bản có đường kính 11 nm.

A. B. C. D. 4

Câu 18 (TH): Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ

A. 1/2. B. 4/9. C. 2/5 D. 4/5

Câu 19 (NB): Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?

A. Gây đột biến nhân tạo. B. Nhân bản vô tính.

C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Dung hợp tế bào trần.

Câu 20 (NB): Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

Câu 21 (NB): Từ 3 loại nu G, U, X có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?

A. 24 B. 61 C. 26 D. 27.

Câu 22 (NB): Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)?

A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN.

Câu 23 (NB): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

D. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

Câu 24 (TH): Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là

A. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

B. đều diễn ra trong nhân tế bào.

C. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.

D. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza.

Câu 25 (NB): Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó

A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.

B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

C. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ

D. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.

Câu 26 (NB): Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

A. Gen điều hoà (R). B. Vùng vận hành (O). C. Vùng khởi động (P). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).

Câu 27 (NB): Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng

A. lặp đoạn B. đảo đoạn C. mất đoạn nhỏ D. chuyển đoạn

Câu 28 (NB): Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.

B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.

C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.

D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 29 (NB): Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận

A. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.

B. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.

C. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.

D. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.

Câu 30 (VD): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: $\frac{{AB}}{{ab}}$XDX× $\frac{{AB}}{{ab}}$XDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi có kiểu gen không thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 21/40 B. 6/7 C. 1/7 D. 7/20

Câu 31 (TH): Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ

A. 12/37. B. 18/37. C. 7/37 D. 9/32.

Câu 32 (TH): Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 120 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là

A. 90 cm B. 85 cm C. 95 cm D. 105 cm

Câu 33 (NB): Theo định luật Hacđi – Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

I. 100% AA. II. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa. III. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

IV. 100% Aa. V. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. VI. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

A. B. C. D. 3

Đáp án

1-D 2-B 3-D 4-D 5-D 6-D 7-A 8-C 9-C 10-B
11-B 12-B 13-A 14-D 15-B 16-A 17-D 18-B 19-D 20-A
21-D 22-A 23-C 24-A 25-C 26-A 27-C 28-C 29-C 30-C
31-A 32-D 33-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen $x + \frac{{y(1 – 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 – 1/{2^n})}}{2}aa$

Giải chi tiết:

Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: 100%Aa sau 2 thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen

$\frac{{(1 – 1/{2^2})}}{2}AA:\frac{1}{{{2^2}}}Aa:\frac{{(1 – 1/{2^2})}}{2}aa \leftrightarrow 0,375AA:0,25Aa:0,375aa$

Câu 2: Đáp án B

Một cá thể có kiểu gen $\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}$ giảm phân tạo giao tử Ab DE là giao tử hoán vị:

$\underline {Ab} \underline {DE} = \frac{f}{2}\underline {Ab} \times 0,5\underline {DE} = 10\% $

Câu 3: Đáp án D

Bộ ba kết thúc gồm: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’

Câu 4: Đáp án D

Phương pháp giải:

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Tần số alen ${p_A} = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 – {p_A}$

Giải chi tiết:

Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa

Tần số alen ${p_A} = 0,4 + \frac{{0,4}}{2} = 0,6 \to {q_a} = 1 – {p_A} = 0,4$

Câu 5: Đáp án D

Tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực → con ruồi cái P dị hợp : XAXa.

Tất cả ruồi cái đều mắt đỏ → con ruồi đực P: XAY.

Câu 6: Đáp án D

F2 phân li 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng đây là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung giữa 2 cặp gen phân li độc lập.

Câu 7: Đáp án A

Một trong những đặc điểm của thường biến là xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

Câu 8: Đáp án C

Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền là ruồi giấm.

Câu 9: Đáp án C

AaBb × AaBb → Aabb= 0,5Aa × 0,25bb =0,125

Câu 10: Đáp án B

Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa → KH: 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Câu 11: Đáp án B

Cơ thể AaBbDd là cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen.

Câu 12: Đáp án B

Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.

Câu 13: Đáp án A

Có 12 nhóm gen liên kết → n = 12

Thể đột biến I II III IV V VI VII
Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 25 23
Bộ NST 4n 7n 6n 3n 5n 2n+1 2n-1

Thể đa bội chẵn gồm: 4n, 6n

Câu 14: Đáp án D

Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp nhân bản vô tính.

Câu 15: Đáp án B

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế

Câu 16: Đáp án A

Thể một có dạng 2n – 1 = 47

Câu 17: Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng (SGK Sinh 12 trang 24).

Câu 18: Đáp án B

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Tần số alen qa= $z + \frac{y}{2}$

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

A- thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp

Thân thấp (aa) ở P = 0,1 →Tỉ lệ kiểu hình thân cao là 0,9

Quần thể giao phối ngẫu nhiên ở F1 thì aa= 0,09 → Tần số alen a trong quần thể là 0,3

Vậy trong quần thể P ban đầu kiểu hình thân cao gồm có kiểu gen AA và kiểu gen Aa

Aa →1/2 A : 1/2 a

Tỉ lệ Aa ở P sẽ là : (0,3 – 0,1)× 2 = 0,4

Trong tổng số các cây thân cao ở P thì kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ là 0,4 : 0,9 = 4/9

Câu 19: Đáp án D

Dung hợp tế bào trần có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được.

Câu 20: Đáp án A

Phát biểu đúng về gen ngoài nhân là: A

B. sai, gen ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp, biểu hiện ngay ra kiểu hình.

C. sai, do sự phân chia tế bào chất không đều nên gen ngoài nhân được phân chia không đều.

D. sai, gen ngoài nhân biểu hiện ở cả giới cái và giới đực.

Câu 21: Đáp án D

Từ 3 loại nucleotit G, U, X có thể tạo ra tối đa 33=27 codon mã hóa axit amin.

Câu 22: Đáp án A

tARN là loại axit nucleic mang bộ ba đối mã.

Câu 23: Đáp án C

Phát biểu sai về đột biến gen là: C, đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc của gen, không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.

Câu 24: Đáp án A

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

B. sai, dịch mã diễn ra ở tế bào chất

C. sai, đều diễn ra sau quá trình nhân đôi.

D. sai, phiên mã mới có sự tham gia của ARN polimeraza.

Câu 25: Đáp án C

Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.

Câu 26: Đáp án A

Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của operon Lac.

Câu 27: Đáp án C

Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn nhỏ.

Câu 28: Đáp án C

Phát biểu đúng về quần thể tự thụ phấn là C

A. sai, tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen.

B. sai, thoái hóa giống là do các gen lặn có hại được biểu hiện ra kiểu hình, còn tự thụ có thể không dẫn tới thoái hóa giống.

D. sai, quần thể giao phấn ngẫu nhiên thường đa dạng di truyền hơn.

Câu 29: Đáp án C

Ta thấy khi có NST Y thì giới tính là nam → gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 30: Đáp án C

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB – = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết:

Ta có A-B-XD– + A-bbXdY = (0,5 + aabb)×0,75 + (0,25 – aabb)×0,25 = 0,5375

Giải phương trình thu được aabb = 0,2 = ab ×0,5 → ab =0,4 là giao tử liên kết, f= 20%

Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ:A-B-XDX = (0,5+ 0,2aabb)×0,5 =0,35

AABBXDXD = (0,4×0,5)×0,25 =0,05

Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có số có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/7

Câu 31: Đáp án A

P: AaBbDd × AaBbDd

Hoa đỏ = 27/64 = (3/4)3 → A-B-D- hoa đỏ; còn lại là hoa trắng.

Ở F1 cây hoa trắng đồng hợp 1 cặp gen là: $3 \times \frac{1}{4} \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{3}{{16}}$

Trong số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 12/37.

Câu 32: Đáp án D

Cây cao nhất (aabbdd) × cây thấp nhất (AABBDD) → F1: AaBbDd, có 3 alen trội.

Chiều cao của cây AaBbDd = 120 – 3 × 5 = 105.

Câu 33: Đáp án A

Phương pháp giải:

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: $\frac{y}{2} = \sqrt {x.z} $

Giải chi tiết:

Các quần thể cân bằng di truyền là: I, III,V,VI.

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Sinh 11 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Vĩnh Phúc Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Sinh 12 Học Kì 1 Trường THPT Ngô Gia Tự- Đắk Lắk Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây