- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Lương Thế Vinh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Nguyễn Tất Thành Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Minh Khai Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Phan Đình Phùng Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Thăng Long Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Thái Nguyên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Long An Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Hạ Long Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên ĐH Vinh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên ĐH SP Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chu Văn An Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Trường THPT Chuyên Amsterdam Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Nam Định Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Bắc Ninh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Đồng Tháp Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bạc Liêu Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục Đào Tạo Trường THPT Kim Liên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Yên Hoà- Hà Nội Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Câu 11: Đáp án D
Phương pháp:
Giải các phương trình lượng giác cơ bản.
Cách giải:
Đáp án sai là đáp án D.
Câu 12: Đáp án A
Phương pháp:
Đặt ${3^x} = t\left( {t > 0} \right)$
Cách giải:
Đặt ${3^x} = t\left( {t > 0} \right)$, khi đó phương trình trở thành ${t^2} – 4t + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{3^x} = 1 \Leftrightarrow x = 0\\{3^x} = 3 \Leftrightarrow x = 1\end{array} \right.$
Vậy tập nghiệm của phương trình là $\left\{ {0;1} \right\}$
Câu 13: Đáp án A
Phương pháp:
+) Chứng minh $AB \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow {V_{S.ABC}} = {V_{B.SAC}} = \frac{1}{3}AB.{S_{\Delta SAC}}$
+) $AD//BC \Rightarrow d\left( {D;\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)$
+) Dựng $AE \bot SC$, tính AE.
+) Tính $\cos \,C$ của tam giác SBC, từ đó tính SC, tính ${S_{\Delta SAC}} = \frac{1}{2}AE.SC$
Cách giải:
Ta có: $A{B^2} + A{C^2} = {a^2} + 3{a^2} = 4{a^2} = B{C^2} \Rightarrow \Delta ABC$ vuông tại A (Định lí Pytago đảo)
$ \Rightarrow AB \bot AC \Rightarrow CD \bot AC\,\,\,\left( 1 \right)$
Mà $CD \bot SC\,\,\left( 2 \right)$ ($\Delta SCD$vuông tại C)
Từ (1) và (2) $ \Rightarrow CD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow AB \bot \left( {SAC} \right)$
Ta có: $AD//BC \Rightarrow AD//\left( {SBC} \right) \Rightarrow d\left( {D;\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)$
Dựng $AE \bot SC$ tại E, $AH \bot BE$ tại H ta có $d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}$
Ta có: $\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{E^2}}} \Rightarrow \frac{3}{{{a^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{A{E^2}}} \Rightarrow AE = \frac{a}{{\sqrt 2 }}$
$BE = \sqrt {{a^2} + \frac{{{a^2}}}{2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}$
Xét tam giác vuông BCE: $\sin C = \frac{{BE}}{{BC}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 6 }}{2}}}{{2a}} = \frac{{\sqrt 6 }}{a} \Rightarrow \cos \,C = \frac{{\sqrt {10} }}{4}$
Áp dụng định lí cosin ta có:
$\cos \,C = \frac{{B{C^2} + S{C^2} – S{B^2}}}{{2BC.SC}} = \frac{{B{C^2}}}{{2.BC.SC}} = \frac{{BC}}{{2SC}}$
$ \Rightarrow \frac{{\sqrt {10} }}{4} = \frac{{2a}}{{2SC}} \Leftrightarrow SC = \frac{{4a}}{{\sqrt {10} }}$
$ \Rightarrow {S_{\Delta SAC}} = \frac{1}{2}AE.SC = \frac{1}{2}.\frac{a}{{\sqrt 2 }}.\frac{{4a}}{{\sqrt {10} }} = \frac{{{a^2}\sqrt 5 }}{5}$
$ \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}AB.{S_{\Delta SAC}} = \frac{1}{3}.a.\frac{{{a^2}\sqrt 5 }}{5} = \frac{{{a^3}\sqrt 5 }}{{15}} \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = 2{V_{S.ABC}} = \frac{{2{a^3}\sqrt 5 }}{{15}} = \frac{{2{a^3}}}{{3\sqrt 5 }}$
Câu 14: Đáp án C
Phương pháp:
Mặt cầu $\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0$ có bán kính $R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} – d} $
Cách giải:
Mặt cầu trên có bán kính $R = \sqrt {{2^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2} + {3^2} – 4} = \sqrt {10} $
Câu 15: Đáp án D
Phương pháp:
+) Tính thể tích của cái vá.
+) Tính thể tích của cái thùng hình trụ.
Cách giải:
Thể tích của các vá là $V = \frac{1}{2}.\frac{4}{3}\pi {.3^3} = 18\pi \left( {c{m^3}} \right)$
Thể tích của cái thùng hình trụ là $V’ = \pi {6^2}.10 = 360\pi \left( {c{m^3}} \right)$
Vậy số lần đổ nước là $\frac{{V’}}{V} = \frac{{360\pi }}{{18\pi }} = 20$ (lần)
Câu 16: Đáp án
Phương pháp:
Tính đạo hàm của hàm số g(x) và tìm các điểm cực trị, các khoảng đơn điệu của hàm số.
Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp $\left[ {f\left( {u\left( x \right)} \right)} \right]’ = f’\left( u \right).u’\left( x \right)$
Cách giải:
$g’\left( x \right) = – 2x.f’\left( {2 – {x^2}} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\f’\left( {2 – {x^2}} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\2 – {x^2} = – 1\\2 – {x^2} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \sqrt 3 \end{array} \right.$
Do đó đáp án A sai.
Với $x \in \left( { – \infty ;2} \right)$ ta có $2 – {x^2} \in \left( { – \infty ; – 2} \right) \Rightarrow f’\left( {2 – {x^2}} \right) < 0$, tuy nhiên $g’\left( x \right) = – 2x.f’\left( {2 – {x^2}} \right)$, chưa kết luận được dấu của $g’\left( x \right)$ trên $\left( { – \infty ;2} \right) \Rightarrow $ B sai.
Với $x \in \left( {2; + \infty } \right) \Rightarrow 2 – {x^2} \in \left( { – \infty ; – 2} \right) \Rightarrow f’\left( {2 – {x^2}} \right) < 0$, tuy nhiên $g’\left( x \right) = – 2x.f’\left( {2 – {x^2}} \right)$, chưa kết luận được dấu của $g’\left( x \right)$ trên $\left( {2; + \infty } \right) \Rightarrow $ C sai.
Với $x \in \left( { – 1;0} \right) \Rightarrow 2 – {x^2} \in \left( {1;2} \right) \Rightarrow f’\left( {2 – {x^2}} \right) < 0$
$x \in \left( { – 1;0} \right) \Rightarrow x < 0 \Rightarrow g’\left( x \right) = – 2xf’\left( {2 – {x^2}} \right) < 0 \Rightarrow $ Hàm số $g\left( x \right)$ nghịch biến trên $\left( { – 1;0} \right) \Rightarrow $ D đúng
Câu 17: Đáp án D
Phương pháp:
Để hàm số không có cực trị thì phương trình $y’ = 0$ vô nghiệm hoặc có nghiệm kép.
Cách giải:
Ta có $y’ = {x^2} – 2mx + m + 2$
Để hàm số không có cực trị thì phương trình $y’ = 0$ vô nghiệm hoặc có nghiệm kép.
$ \Leftrightarrow \Delta ‘ = {m^2} – m – 2 \le 0 \Leftrightarrow m \in \left[ { – 1;2} \right]$
Câu 18: Đáp án
Phương pháp:
Hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên R $ \Leftrightarrow y’ \ge 0\,\,\forall x \in R$ và $y’ = 0$ tại hữu hạn điểm.
Cách giải:
Xét hàm số ở đáp án D ta có $y’ = 3{x^2} + 3 > 0\,\,\forall x \in R \Rightarrow $ Hàm số đồng biến trên R.
Câu 19: Đáp án
Phương pháp:
${S_{tp}} = 2\pi R\left( {h + R} \right)$ trong đó R; h lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hình trụ.
Cách giải:
Hình trụ có chiều cao $h = 3a$ và bán kính đáy $R = \frac{{3a}}{2}$
$ \Rightarrow {S_{tp}} = 2\pi R\left( {h + R} \right) = 2\pi .\frac{{3a}}{2}\left( {3a + \frac{{3a}}{2}} \right) = \frac{{27\pi {a^2}}}{2}$
Câu 20: Đáp án B
Phương pháp:
$\sqrt A $ xác định $ \Leftrightarrow A \ge 0$
${x^n}$ với $n \notin Z$ xác định $ \Leftrightarrow x > 0$
Cách giải:
Hàm số xác định
Vậy tập xác định của hàm số là $D = \left[ {1; + \infty } \right)$