- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Lê Hồng Phong -Tây Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Bình Chánh-TP Hồ Chí Minh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Tôn Đức Thắng- Ninh Thuận Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Nam Sách- Hải Dương Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Phú Yên Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Lý Thái Tổ- Bắc Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Việt Đức -Hà Nội Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Chu Văn An- Quảng Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Yên Lạc 2- Vĩnh Phúc Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Ngô Văn Cấn- Bến Tre Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Gia Nghĩa Đắk Nông Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 11 Trường THPT Ngô Gia Tự- Đắk Lắk Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 11 Trường THPT Yên Hoà- Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Đề thi học kì 1 Hoá 11 Trường THPT Ngô Gia Tự- Đắk Lắk có đáp án và lời giải chi tiết gồm 32 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.
SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề |
Câu 1 (TH): Tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia trong phản ứng sau là:
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O↑ + H2O
A. 24. B. 38. C. 14. D. 10.
Câu 2 (TH): Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?
A. H2SO3 → 2H+ + SO32- B. Na2S → 2Na+ + S2-
C. H2CO3 → 2H+ + CO32- D. H2SO4 ⇌ 2H+ + SO42-
Câu 3 (NB): Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự điện li là sự phân li ra ion của các chất khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy
B. Dung dịch các chất điện li dẫn được điện
C. Chất khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy phân li thành ion gọi là chất điện li
D. Chất điện li mạnh là chất tan hoàn toàn trong nước
Câu 4 (NB): Axit HNO3 là một axit
A. yếu. B. mạnh. C. rất yếu. D. trung bình.
Câu 5 (TH): Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion nào sau đây là đúng?
A. [H+] < [CH3COO–] B. [H+] < 0,1M C. [H+] = 0,1M D. [H+] > [CH3COO–]
Câu 6 (NB): Nước đá khô là khí nào sau đây ở trạng thái rắn:
A. CO2 B. SO2 C. CO D. NO2
Câu 7 (NB): Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CaCO3 B. CO C. CH4 D. CaC2
Câu 8 (NB): Chất nào sau đây khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion?
A. H2CO3 B. CH3COOH C. NaOH D. HF
Câu 9 (TH): Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(b) Sục khí F2 vào nước.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
(h) C + H2O(hơi) ở nhiệt độ cao.
(i) Nung Cu(NO3)2.
(k) Dẫn CO qua FeO nung nóng.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 6 B. 5 C. 7 D. 8
Câu 10 (TH): Khí CO không khử được chất nào sau đây ở nhiệt độ cao:
A. CaO B. CuO C. PbO D. ZnO
Câu 11 (VD): Khử hoàn toàn 14 gam hỗn hợp X gồm CuO và một oxit sắt bằng CO thu được 10,32 gam hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Thể tích CO (đktc) đã dùng cho quá trình trên là:
A. 10,304 lít. B. 1,0304 lít. C. 5,152 lít. D. 51,52 lít.
Câu 12 (TH): Muối được sử dụng làm bột nở cho bánh quy xốp là muối nào sau đây?
A. NaHCO3. B. NH4HCO3. C. Na2CO3. D. (NH4)2CO3.
Câu 13 (TH): Cho các chất: nhôm cacbua (Al4C3), axetilen (C2H2), natri cacbonat (Na2CO3), đường saccarozơ (C12H22O11), PVC ([C2H3Cl]n). Số chất không phải là hợp chất hữu cơ là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 14 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hợp chất hữu cơ M bằng vừa đủ 105 ml khí oxi, sản phẩm cháy thu được gồm 80 ml khí CO2, 90 ml hơi H2O, 10 ml N2. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, nhiệt độ. Công thức phân tử của M là (cho nguyên tử khối của các nguyên tố C = 12; H=1; O = 16; N = 14)
A. C4H10O2N2 B. C3H7O2N C. C4H7O2N D. C4H9O2N
Câu 15 (TH): Thành phần của dung dịch NH3 gồm:
A. NH3, NH4+ và OH‑. B. NH3 và H2O.
C. NH4+, OH–, NH3 và H2O. D. NH4+ và OH−.
Câu 16 (VD): Dung dịch BaCl2 2M có nồng độ mol/l của anion là
A. 4M B. 1M C. 2M D. 0,5M
Câu 17 (TH): Ở nhiệt độ thường, nitơ phản ứng được với:
A. Li B. Cl2 C. Pb D. F2
Câu 18 (TH): Phát biểu nào dưới đây không đúng:
A. Dung dịch NH3 là 1 bazơ yếu.
B. Đốt cháy NH3 không có xúc tác thu được N2 và H2O.
C. NH3 là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.
D. Phản ứng tổng hợp NH3 là phản ứng thuận nghịch.
Câu 19 (VD): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,850. B. 19,700. C. 29,550. D. 14,775.
Câu 20 (TH): Cacbon phản ứng với tất cả các chất nào sau đây?
A. Al, HNO3 đặc, KClO3 B. Na2O, NaOH, HCl
C. NH4Cl, KOH, AgNO3 D. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3
Câu 21 (TH): Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau đều tạo ra sản phẩm đều là chất khí?
A. CO2 và NaOH B. C và HNO3 đặc C. CO và Fe2O3 D. C và CuO
Câu 22 (VD): Khối lượng NaNO2 cần dùng trong phòng thí nghiệm để thu được 6,72 lít N2 (đktc) là
A. 19,2 gam B. 20,1 gam C. 27,0 gam D. 20,7 gam
Câu 23 (VD): Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam bột CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Thể tích khí Y sinh ra là:
A. 3,36 B. 2,24 C. 1,12 D. 1,344
Câu 24 (VD): Cho từ từ khí CO đi qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16M thu được V1 lít khí NO và còn một phần kim loại chưa tan. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl 2/3 M, sau khi phản ứng xong thu thêm V2 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V2 gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 0,037. B. 0,336. C. 0,112. D. 1,490.
Câu 25 (VDC): Cho m gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al, Zn và Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm N2, NO, N2O và NO2, trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 3,0 mol. B. 2,8 mol. C. 3,2 mol. D. 3,4 mol.
Câu 26 (VD): Cho 200 ml dung dịch HNO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,3M được 400 ml dung dịch X có pH = a. Cô cạn dung dịch X được 7,66 gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 1 B. 2 C. 12 D. 13
Câu 27 (VD): Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CH2O và có tỉ khối so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là (cho nguyên tử khối của các nguyên tố C = 12; H=1; O = 16)
A. CH2O B. C2H4O2 C. C2H4O D. C3H8O
Câu 28 (NB): Hợp chất hữu cơ là hợp chất của nguyên tố
A. cacbon B. oxi C. silic D. nitơ
Câu 29 (TH): Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. HNO2 B. H2CO3 C. CH3COOH D. HCl
Câu 30 (NB): Muối amoni là chất điện li thuộc loại:
A. Mạnh. B. Trung bình. C. Tùy gốc axit. D. Yếu.
Câu 31 (TH): Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là:
A. Có khí mùi khai bay lên B. Không có hiện tượng.
C. Có kết tủa trắng D. Có khí mùi khai bay lên và có kết tủa trắng.
Câu 32 (TH): Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn được điện?
A. đường saccarozơ (C12H22O11) B. muối ăn (NaCl)
C. đường glucozơ (C6H12O6) D. rượu etylic (C2H5OH)
Đáp án
1-C | 2-B | 3-D | 4-B | 5-B | 6-A | 7-C | 8-C | 9-C | 10-A |
11-C | 12-B | 13-A | 14-D | 15-C | 16-A | 17-A | 18-C | 19-B | 20-A |
21-B | 22-D | 23-C | 24-A | 25-C | 26-D | 27-B | 28-A | 29-D | 30-A |
31-D | 32-B |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Phương pháp giải:
Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng eletron.
Giải chi tiết:
$\begin{array}{*{20}{l}}{x4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop {Mg}\limits^0 – 2e \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} }\\{x1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 5} + 8e \to 2\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 1} }\end{array}$
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O↑ + 5H2O
Tổng hệ số các chất tham gia là: 4 + 10 = 14
Câu 2: Đáp án B
Phương pháp giải:
Chất điện li mạnh phân li hoàn toàn ta sử dụng mũi tên một chiều
Chất điện li yếu phân li không hoàn toàn ta sử dụng mũi tên hai chiều
Giải chi tiết:
A sai vì H2SO3 là chất điện li yếu, phải sử dụng mũi tên hai chiều
B đúng vì Na2S là chất điện li mạnh
C sai. H2CO3 ⇄ H2O + CO2
D sai vì H2SO4 là 1 axit mạnh, phải sử dụng mũi tên một chiều
Câu 3: Đáp án D
A, B, C đúng
D sai vì chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion
Câu 4: Đáp án B
Câu 5: Đáp án B
Phương pháp giải:
CH3COOH là một chất điện li yếu do đó khi hòa tan vào nước không phân li hoàn toàn thành ion.
Giải chi tiết:
CH3COOH là một chất điện li yếu do đó khi hòa tan vào nước không phân li hoàn toàn thành ion.
=> [H+] < 0,1M
Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án C
Phương pháp giải:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat kim loại, muối cacbua, muối xianua, …)
Giải chi tiết:
CH4 là một hợp chất hữu cơ
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án C
Phương pháp giải:
Viết PTHH
Chú ý: Đơn chất là các chất được tạo nên từ một nguyên tố.
Giải chi tiết:
(a) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O => tạo đơn chất S
(b) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 => tạo đơn chất O2
(c) 2KMnO4 + 16HCl đặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O => tạo đơn chất Cl2
(d) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
=> không tạo đơn chất
(e) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 => tạo đơn chất H2
(g) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 => không tạo đơn chất
(h) C + H2O → CO + H2
C + 2H2O → CO2 + 2H2
=> tạo đơn chất H2
(i) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 => tạo đơn chất O2
(k) CO + FeO Fe + CO2 => tạo đơn chất Fe
Vậy các phản ứng sinh ra đơn chất là: a, b, c, e, h, i, k
Câu 10: Đáp án A
Phương pháp giải:
CO chỉ khử được những oxit của KL đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học:
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Giải chi tiết:
CO không khử được CaO
Câu 11: Đáp án C
Phương pháp giải:
Oxit + CO → KL + CO2
Đặt nCO = nCO2 = x mol
BTKL: m oxit + mCO = mKL + mCO2 => x = ? => VCO
Giải chi tiết:
Oxit + CO → KL + CO2
Đặt nCO = nCO2 = x mol
BTKL: m oxit + mCO = mKL + mCO2
→ 14 + 28x = 10,32 + 44x
→ x = 0,23 mol
→ VCO = 0,23.22,4 = 5,152 lít
Câu 12: Đáp án B
Muối được sử dụng làm bột nở cho bánh quy xốp là NH4HCO3 vì ở nhiệt độ cao muối này bị phân hủy hoàn toàn thành khí:
NH4HCO3 →NH3 + CO2 + H2O
Câu 13: Đáp án A
Phương pháp giải:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat kim loại, muối cacbua, hợp chất xianua, …)
Giải chi tiết:
Các hợp chất không phải hợp chất hữu cơ là: nhôm cacbua (Al4C3), natri cacbonat (Na2CO3).
Câu 14: Đáp án D
Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố
Giải chi tiết:
Tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol
Giả sử đốt 2 mol M bằng 10,5 mol O2 (vừa đủ) thu được 8 mol CO2, 9 mol H2O và 1 mol N2
Bảo toàn nguyên tố:
nC = nCO2 = 8 mol
nH = 2nH2O = 18 mol
nN = 2nN2 = 2 mol
nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2.8 + 9 – 2.10,5 = 4 mol
Số C = nC : nM = 8 : 2 = 4
Số H = nH ; nM = 18 : 2 = 9
Số O = nO : nM = 4 : 2 = 2
Số N = nN : nM = 2 : 2 = 1
Vậy công thức phân tử của M là C4H9O2N
Câu 15: Đáp án C
Phương pháp giải:
Viết phương trình điện li của NH3 trong nước
Giải chi tiết:
NH3+H2O $ \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} NH_4^ + + O{H^ – }$
Như vậy dung dịch NH3 gồm: NH4+, OH–, NH3 và H2O
Câu 16: Đáp án A
Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố
Giải chi tiết:
Theo định luật bảo toàn nguyên tố: nCl- = 2nBaCl2
Mặt khác BaCl2 là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn thành các ion => [Cl–] = 2.CM dd BaCl2 = 4M
Câu 17: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của N2
Giải chi tiết:
Ở nhiệt độ thường, N2 phản ứng được với Li
N2 + 6Li → 2Li3N
Câu 18: Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lý và hóa học của NH3.
Giải chi tiết:
C sai vì NH3 là chất có mùi khai
Câu 19: Đáp án B
Phương pháp giải:
Tính tỉ lệ: $a = \frac{{{n_{O{H^ – }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}$
+ a ≥ 2 => chỉ tạo muối CO32-
+ 1 < a < 2 => tạo muối CO32- và HCO3–
+ a ≤ 1 => chỉ tạo muối HCO3–
Giải chi tiết:
nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,15 + 2.0,1 = 0,35 mol; nCO2 = 0,15 mol
$\frac{{{n_{O{H^ – }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,35}}{{0,15}} = 2,33 > 2$ => OH– dư, chỉ tạo muối CO32-
*BTNT “C”: nCO3 2- = nCO2 = 0,15 mol
So sánh thấy: nBa2+ < nCO32- => Ba2+ hết, CO32- dư
=> nBaCO3 = nBa2+ = 0,1 mol
=> m BaCO3 = 0,1.197 = 19,7 gam
Câu 20: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của C
Giải chi tiết:
B loại Na2O
C loại NH4Cl, KOH, AgNO3
D loại Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3
Câu 21: Đáp án B
A. CO2(k) + 2NaOH(dd) → Na2CO3(dd) + H2O
CO2(k) + NaOH(dd) → NaHCO3(dd)
B. C(r) + 4HNO3 đặc →CO2(k) + 4NO2(k) + 2H2O(h)
C. CO(k) + Fe2O3(r)→ Fe(r) + CO2(k)
D. C(r) + 2CuO(r) →2Cu(r) + CO2(k)
Câu 22: Đáp án D
Phương pháp giải:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế N2 bằng phản ứng:
NH4Cl + NaNO2 →N2 + NaCl + 2H2O
Giải chi tiết:
NH4Cl + NaNO2 →N2 + NaCl + 2H2O
Theo PTHH: nNaNO2 = nN2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol
=> mNaNO2 = 0,3.69 = 20,7 gam
Câu 23: Đáp án C
Phương pháp giải:
Viết và tính theo PTHH
Giải chi tiết:
PTHH: 2NH3+ 3CuO→ 3Cu + N2 + 3H2O
Bđ: 0,1 0,4
Pư: 0,1 → 0,15 → 0,05(mol)
nY = nN2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Câu 24: Đáp án A
Phương pháp giải:
nCuO bđ = 3,2:80 = 0,04 mol
Giải chi tiết:
*Phản ứng CuO +CO:
nCuO bđ = 3,2:80 = 0,04 mol
nCO2 = nCaCO3 = 1:100 = 0,01 mol
CuO + CO→ Cu + CO2
0,01dư 0,03 ← 0,01 ← 0,01 mol
Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (0,01 mol) và CuO dư (0,03 mol)
*Phản ứng chất rắn + HNO3:
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
0,03→ 0,06còn 0,02
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,0075còn 0,0025←0,02
Phần kim loại chưa tan là Cu (0,0025 mol)
*Phản ứng hòa tan kim loại chưa tan:
3Cu + 8H+ + NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,0025 → 1/600 mol
=> V2 = 1/600.22,4 = 0,037 lít
Câu 25: Đáp án C
Phương pháp giải:
HS ghi nhớ công thức tính nhanh số mol HNO3 đã phản ứng:
nHNO3 = 12nN2 + 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O = 12x + 2x + 4y + 10z = 14x + 4y +10z (*)
Giải chi tiết:
nHNO3 = 12nN2 + 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O = 12x + 2x + 4y + 10z = 14x + 4y +10z (*)
*nZ = 2x + y + z = 0,5 mol (1)
*mZ = nZ.MZ => 28x + 44x + 30y + 44z = 0,5.8,9.4 => 74x + 30y + 44z = 17,8 (2)
(**)
(*) và (**) => nHNO3 = 3,2 mol
Câu 26: Đáp án D
Phương pháp giải:
Nếu H+ dư thì dung dịch sau phản ứng gồm NaNO3 (0,04 mol) và KNO3 (0,06 mol) (vì HNO3 bị bay hơi khi cô cạn).
=> m chất rắn = 0,04.85 + 0,06.101 = 9,46 gam ≠ 7,66 gam
Vậy OH– dư
Dung dịch sau phản ứng gồm:
Na+: 0,04 mol
K+: 0,06 mol
NO3–: x
OH– dư: y
*m chất rắn = 7,66 gam => 62x + 17y + 0,04.23 + 0,06.39 = 7,66 hay 62x + 17y = 4,4 (1)
*BTĐT: nNa+ + nK+ = nNO3- + nOH- => x + y = 0,1 (2)
Giải (1) và (2) => x, y
=> [OH–] => pOH => pH
Giải chi tiết:
nNaOH = 0,04 mol; nKOH = 0,06 mol
Nếu H+ dư thì dung dịch sau phản ứng gồm NaNO3 (0,04 mol) và KNO3 (0,06 mol) (vì HNO3 bị bay hơi khi cô cạn).
=> m chất rắn = 0,04.85 + 0,06.101 = 9,46 gam ≠ 7,66 gam
Vậy OH– dư
Dung dịch sau phản ứng gồm:
Na+: 0,04 mol
K+: 0,06 mol
NO3–: x
OH– dư: y
*m chất rắn = 7,66 gam => 62x + 17y + 0,04.23 + 0,06.39 = 7,66 hay 62x + 17y = 4,4 (1)
*BTĐT: nNa+ + nK+ = nNO3- + nOH- => x + y = 0,1 (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,06 và y = 0,04
=> [OH–] = n/V = 0,04:0,4 = 0,1M
=> pOH = -log[OH–] = 1 => pH = 13
Câu 27: Đáp án B
Phương pháp giải:
CTPT của X có dạng (CH2O)n. Dựa vào tỉ khối tìm được giá trị của n.
Giải chi tiết:
CTPT của X có dạng (CH2O)n
dX/H2 = 30 => MX = 60
=> 30n = 60 => n = 2
=> CTPT của X là C2H4O2
Câu 28: Đáp án A
Câu 29: Đáp án D
Phương pháp giải:
Chất điện li mạnh gồm có các axit mạnh, bazo mạnh và hầu hết các muối.
Giải chi tiết:
HCl là chất điện li mạnh
Câu 30: Đáp án A
Tất cả các muối amoni đều tan nhiều tronng nước và phân li hoàn toàn thành các ion.
Câu 31: Đáp án D
Phương pháp giải:
Viết PTHH ?
Giải chi tiết:
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + NH3↑ + H2O
Như vậy hiện tượng là có khí mùi khai bay lên (NH3) và có kết tủa trắng (BaSO4).
Câu 32: Đáp án B
Phương pháp giải:
Những chất khi tan trong nước phân li thành các ion có khả năng dẫn điện
Giải chi tiết:
Muối ăn khi tan trong nước phân li thành các ion nên dung dịch muối ăn có khả năng dẫn điện : NaCl → Na+ + Cl–