Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Quang Trung- Đắklắk Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

0
197

Đề thi Hoá 10 học kì 1 Trường THPT Quang Trung- Đắklắk có lời giải và đáp án chi tiết gồm 32 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Hóa – Lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (VD): Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 2 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO2. Hợp chất tạo bởi Y và kim loại M là MY2 trong đó Y chiếm 37,5% về khối lượng. M là

A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Ca.

Câu 2 (TH): Chọn phát biểu sai:

A. Trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân

B. Tổng số proton và số nơtron trong một hạt nhân được gọi là số khối

C. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân

D. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton và số nơtron

Câu 3 (NB): Ở phân lớp 3d số electron tối đa là:

A. B. 10 C. 14 D. 18

Câu 4 (VD): Cho nguyên tử nguyên tố R có 82 hạt . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của nguyên tử R là?

A. 52 B. 18 C. 56 D. 54

Câu 5 (TH): Cho các phản ứng hóa học sau:

aFeS + bHNO3 ∀ → cFe(NO3)3 + dH2SO4 + eNO + gH2O

Trong đó a, b, c, d, e, g là các số nguyên tối giản. Giá trị b là

A. 12 B. C. 18 D. 10

Câu 6 (TH): Số nơtron, electron trong ion $_{48}^{112}C{d^{2 + }}$ lần lượt là

A. 64, 48 B. 64, 46 C. 64, 50 D. 46, 48

Câu 7 (TH): Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là

A. B. C. 14 D. 16

Câu 8 (TH): Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 6. A và B là các nguyên tố:

A. Al và Br B. Al và Cl C. Si và Cl D. Si và Ca

Câu 9 (NB): Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố thuộc nhóm VIIA?

A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p63d54s2

Câu 10 (TH): Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.

C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.

D. Trong bảng tuần hoàn, hầu hết các nguyên tố hoá học là kim loại.

Câu 11 (VD): Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền $_6^{12}C$ và $_6^{13}C$. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần trăm của hai đồng vị trên là

A. 98,9% và 1,1% B. 49,5% và 51,5% C. 99,8% và 0,2% D. 75% và 25%

Câu 12 (NB): Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:

A. IA B. VIA C. VIIA D. VIIIA

Câu 13 (TH): Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2?

A. Chu kì 4, nhóm VA. B. Chu kì 4, nhóm VB.

C. Chu kì 4, nhóm IIA. D. Chu kì 4, nhóm IIIA.

Câu 14 (NB): Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết

A. cộng hóa trị không cực. B. ion.

C. cộng hóa trị có cực. D. cho nhận.

Câu 15 (TH): Trong các nhóm chất sau đây, nhóm nào chỉ gồm những hợp chất cộng hóa trị:

A. MgCl2, H2O, HCl B. K2O, HNO3, NaOH C. H2O, CO2, SO2 D. CO2, H2SO4, MgCl2

Câu 16 (NB): Chất nào chỉ chứa liên kết đơn?

A. N2B. CH4C. CO2D. O2.

Câu 17 (TH): Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F . Phát biểu nào sau đây sai ?

A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau. B. 3 ion trên có cấu hình electron của neon (Ne).

C. 3 ion trên có số electron bằng nhau. D. 3 ion trên có số proton bằng nhau.

Câu 18 (NB): Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử:

A. Tạo ra chất kết tủa B. Tạo ra chất khí

C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất D. Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử

Câu 19 (TH): Nguyên tử Na (Z = 11) có cấu hình electron là:

A. 1s22s22p63s1 B. 1s22s22p63s23p64s1 C. 1s22s22p5 D. 1s22s22p63s2

Câu 20 (TH): Cho phương trình hoá học:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

Trong phương trình trên, tỉ lệ số phân tử HCl bị oxi hoá và số phân tử HCl làm môi trường (không oxi hoá – khử) là

A. 1:8 B. 8:1 C. 3:5 D. 5:3

Câu 21 (TH): Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Sự oxi hóa là sự mất (nhường) electron. B. Sự khử là sự mất electron hay cho electron.

C. Chất khử là chất nhường (cho) electron. D. Chất oxi hóa là chất thu electron.

Câu 22 (VD): Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.

Câu 23 (NB): Cho X có cấu hình e: [Ne]3s23p4. Hỏi X thuộc nguyên tố nào?

A. B. C. D. f

Câu 24 (TH): Cho nguyên tố có Z = 20. Hỏi nguyên tử của nguyên tố này có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

A. B. C. D. 3

Câu 25 (TH): Trong phản ứng : CuO + H2 → Cu + H2O. Chất oxi hóa là :

A. CuO B. H2 C. Cu D. H2O

Câu 26 (TH): Trong các phản ứng sau, phản ứng oxi hóa – khử là

A. Fe3O+ 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

B. 3Mg + 4H2SO4 → 3MgSO4 + S + 4H2O

C. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Câu 27 (VD): 10,8g kim loại A hóa trị không đổi tác dụng hoàn toàn với 3,696 lít O2 đktc được rắn B. Cho B tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 2,688 lít khí đktc. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong hợp chất với clo, kim loại A chiếm 20,225% khối lượng

B. Hợp chất của A với oxi là hợp chất cộng hoá trị

C. Hiđroxit của A có công thức A(OH)2 là một bazơ không tan.

D. Nguyên tố A thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn.

Câu 28 (TH): Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O

Với a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (a+b) bằng?

A. B. C. 11 D. 12

Câu 29 (TH): Số oxi hóa của Clo bằng +5 trong chất nào sau đây?

A. KClO B. KCl C. KClO3 D. KClO4

Câu 30 (TH): Cho phản ứng: aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Trong đó, a, b, c, d, e là các số nguyên tối giản. Tổng a, b, c, d, e bằng

A. 45 B. 55 C. 48 D. 20

Câu 31 (TH): Hiđroxit nào sau đây có tính axit mạnh nhất?

A. H3PO4 B. H2SiO3 C. HClO4 D. H2SO4

Câu 32 (VD): X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 31. Nhận xét nào sau đây về

X, Y là không đúng?

A. X, Y đều là nguyên tố phi kim.

B. Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.

C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron.

D. Oxit cao nhất của X có công thức XO2.

Đáp án

1-D 2-D 3-B 4-C 5-B 6-B 7-D 8-C 9-B 10-A
11-A 12-C 13-B 14-C 15-C 16-B 17-D 18-D 19-A 20-D
21-B 22-C 23-B 24-B 25-A 26-B 27-C 28-C 29-C 30-B
31-C 32-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D

Phương pháp giải:

*Xác định Y:

Y thuộc chu kì 2 => số lớp e

Công thức oxit cao nhất của Y là YO2 => hóa trị của Y => nhóm => số e lớp ngoài cùng

=> Cấu hình e của Y và xác định Y

*Xác định M: Từ % khối lượng Y trong hợp chất MY2 ta xác định được khối lượng mol của M => M

Giải chi tiết:

*Xác định Y:

Y thuộc chu kì 2 => Y có 2 lớp e

Công thức oxit cao nhất của Y là YO=> Y có hóa trị IV => Y thuộc nhóm IVA => Y có 4e lớp ngoài cùng

=> Cấu hình e của Y: 1s22s22p2 => Y là Cacbon

*Xác định M: Hợp chất MC2: $\% {m_C} = \frac{{2.12}}{{M + 2.12}}.100\% = 37,5\% \to M = 40(Ca)$

Vậy M là Ca

Câu 2: Đáp án D

A, B, C đúng

D sai vì đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron.

Câu 3: Đáp án B

Phương pháp giải:

Số e tối đa của các phân lớp: s là 2; p là 6; d là 10; f là 14

Giải chi tiết:

Số e tối đa của phân lớp 3d là 10.

Câu 4: Đáp án C

Phương pháp giải:

Đặt số p = số e = Z; số n = N

– Tổng hạt: 2Z + N

– Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện: 2Z – N

Dựa vào dữ kiện đề bài lập hệ phương trình giải tìm Z và N

Số khối: A = Z + N

Giải chi tiết:

Đặt số p = số e = Z; số n = N

– Tổng hạt: 2Z + N = 82 (1)

– Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện: 2Z – N = 22 (2)

Giải (1) và (2) => Z = 26 và N = 30

=>Số khối A = Z + N = 26 + 30 = 56

Câu 5: Đáp án B

Phương pháp giải:

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron.

Giải chi tiết:

$x1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} FeS – 9e \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} + \mathop {{\rm{ }}S}\limits^{ + 6} $

$x3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 5} + 3e \to \mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 2} $

FeS + 6HNO3 ∀ → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 3NO + 2H2O

Câu 6: Đáp án B

Phương pháp giải:

Nguyên tử trung hòa X được kí hiệu: $_Z^AX$

Số p = số e = Z

Số n = A – Z

Giải chi tiết:

$_{48}^{112}C{d^{2 + }}$

Z = 48

A = 112

Số n: N = A – Z = 112 – 48 = 64

Vì Cd nhường 2e để thành Cd2+ nên số e là 48 – 2 = 46

Câu 7: Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào dữ kiện về đặc điểm phân bố e của X để viết cấu hình e.

Giải chi tiết:

Cấu hình e nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p=> ZX = 16

Câu 8: Đáp án C

Phương pháp giải:

Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố A sao cho tổng số e trong phân lớp p bằng 8.

=> ZA => A

Số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 6 => 2ZB – 2ZA = 6 => ZB

=> số hiệu nguyên tử của B => B

Giải chi tiết:

Cấu hình e của nguyên tử nguyên tố A là: 1s22s22p63s23p2

=> ZA = 14 => A là Si

Số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 6 => 2ZB – 2ZA = 6 hay ZB – ZA = 3

=> ZB = 17 => B là Cl

Câu 9: Đáp án B

Phương pháp giải:

Nguyên tố nhóm VIIA có 7e lớp ngoài cùng

Giải chi tiết:

Cấu hình electron của nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 1s22s22p5

Câu 10: Đáp án C

C sai vì trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần của đơn vị điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần.

Câu 11: Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính số khối trung bình.

Giải chi tiết:

Gọi phần trăm số nguyên tử của 12C là x % và 13C là y%

Ta có hệ phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 100}\\{\frac{{12x + 13y}}{{100}} = 12,011}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 98,9\% }\\{y = 1,1\% }\end{array}} \right.$

Câu 12: Đáp án C

Câu 13: Đáp án B

Phương pháp giải:

Nắm được cách từ cấu hình e nguyên tử suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

Giải chi tiết:

Nguyên tố có 4 lớp e => chu kì 4

Nguyên tố có e cuối cùng được điền vào phân lớp d => thuộc nhóm B

Nguyên tố có 5e lớp ngoài cùng => nhóm VB

Câu 14: Đáp án C

Câu 15: Đáp án C

Câu 16: Đáp án B

Câu 17: Đáp án D

D sai vì các ion là của các nguyên tố khác nhau nên số proton khác nhau

Câu 18: Đáp án D

Câu 19: Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào cách viết cấu hình e nguyên tử của một nguyên tố khi biết số hiệu nguyên tử.

Giải chi tiết:

Na (Z = 11) có cấu hình e nguyên tử là 1s22s22p63s1

Câu 20: Đáp án D

Phương pháp giải:

Phân tử HCl bị oxi hóa tạo thành phân tử Cl2

=> Số phân tử HCl bị oxi hóa

=> Số phân tử HCl môi trường

Giải chi tiết:

Phân tử HCl bị oxi hóa tạo thành phân tử Cl2

=> Số phân tử HCl bị oxi hóa là 5.2 = 10

=> Số phân tử HCl môi trường là 16-10 = 6

Vậy tỉ lệ số phân tử HCl bị oxi hoá và số phân tử HCl làm môi trường (không oxi hoá-khử) là 10:6 = 5:3

Câu 21: Đáp án B

Phương pháp giải:

Nắm được khái niệm: + Chất khử là chất nhường e

+ Chất oxi hóa là chất nhận e

+ Sự khử là sự nhận e

+ Sự oxi hóa là sự nhường e

Giải chi tiết:

B sai vì sự khử là sự nhận e

Câu 22: Đáp án C

Phương pháp giải:

Tính được số mol H2

BTNT “H”: nH2SO4 = nH2

BTKL: m muối = mKL + mH2SO4 – mH2

Giải chi tiết:

nH2 = 1,344 : 22,4 = 0,06 mol

BTNT “H”: nH2SO4 = nH2 = 0,06 mol

BTKL: m muối = mKL + mH2SO4 – mH2 = 3,22 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,98 gam

Câu 23: Đáp án B

Phương pháp giải:

Electron cuối cùng (theo phân mức năng lượng) được điền vào phân lớp nào thì nguyên tố thuộc họ đó.

Giải chi tiết:

Ta thấy e cuối cùng được điền vào phân lớp p nên X là nguyên tố p

Câu 24: Đáp án B

Phương pháp giải:

Từ số hiệu nguyên tử viết được cấu hình e => số e lớp ngoài cùng.

Giải chi tiết:

Cấu hình e của nguyên tố là: 1s22s22p63s23p64s2

=> Nguyên tố có 2e lớp ngoài cùng

Câu 25: Đáp án A

Phương pháp giải:

– Xác định sự cho nhận e

– Chất oxi hóa là chất nhận e

Giải chi tiết:

$\mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e \to \mathop {Cu}\limits^0 $

$\mathop {{\rm{ }}H}\limits_2^0 – 2e \to 2\mathop {{\rm{ }}H}\limits^{ + 1} $

Vậy CuO là chất oxi hóa

Câu 26: Đáp án B

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm về phản ứng oxi hóa khử.

Giải chi tiết:

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng mà trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một hay một số nguyên tố.

Phản ứng oxi hóa khử là: 3Mg + 4H2SO4 → 3MgSO4 + S + 4H2O

Câu 27: Đáp án C

Phương pháp giải:

Bảo toàn e

Giải chi tiết:

Gọi n là hóa trị của A

$\begin{array}{l}\mathop A\limits^0 \,\,\,\,\,\,\, – \,\,\,\,ne \to \mathop A\limits^{ + n} \\\frac{{0,9}}{n} \leftarrow 0,9\end{array}$ $\begin{array}{l}\mathop {{O_2}}\limits^0 \,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,4e \to 2\mathop O\limits^{ – 2} \\0,165 \leftarrow 0,66\end{array}$

$\begin{array}{l}2\mathop H\limits^{ + 1} + 2{\rm{e}}\,\,\,\, \to \,\,\,\,\mathop {{H_2}}\limits^0 \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,24 \leftarrow 0,12\end{array}$

${m_A} = {n_A}.{M_A} \to \frac{{0,9}}{n}.{M_A} = 10,8 \to {M_A} = 12n$

n 1 2 3
M 12 (loại) 24 (Mg) 36 (loại)

Xét các phương án:

Trong MgCl2: %mMg = 24/(24+35,5.2) = 25,26% => A sai

Hợp chất MgO là hợp chất ion => B sai

Công thức hidroxit là Mg(OH)2 và không tan trong nước => C đúng

Cấu hình e cùa Mg: 1s22s22p63s2 nên Mg thuộc chu kì 3 => D sai

Câu 28: Đáp án C

Phương pháp giải:

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng e.

Giải chi tiết:

$\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {{\rm{x3}}}\limits^{} }\\{\mathop {{\rm{x}}2}\limits^{} }\end{array}} \right|\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {Cu}\limits^0 – 2{\rm{e}} \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} }\\{\mathop N\limits^{ + 5} + 3{\rm{e}} \to \mathop N\limits^{ + 2} }\end{array}} \right.$

Vậy 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Tổng a + b = 3 + 8 = 11

Câu 29: Đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa để xác định số oxi hóa của Cl trong các hợp chất

Giải chi tiết:

$\mathop {{\rm{ }}K}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 1} \mathop {{\rm{ }}O}\limits^{ – 2} ,\mathop {{\rm{ }}K}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ – 1} ,\mathop {{\rm{ }}K}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 5} \mathop {{\rm{ }}O}\limits_3^{ – 2} ,\mathop {{\rm{ }}K}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 7} \mathop {{\rm{ }}O}\limits_4^{ – 2} $

Câu 30: Đáp án B

Phương pháp giải:

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng e.

Giải chi tiết:

$\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {{\rm{x3}}}\limits^{} }\\{\mathop {{\rm{x1}}}\limits^{} }\end{array}} \right|\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {3Fe}\limits^{ + 8/3} – 1{\rm{e}} \to 3\mathop {Fe}\limits^{ + 3} }\\{\mathop N\limits^{ + 5} + 3{\rm{e}} \to \mathop N\limits^{ + 2} }\end{array}} \right.$

Vậy 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

a + b + c + d + e = 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55

Câu 31: Đáp án C

Phương pháp giải:

Xác định vị trí tương đối của các nguyên tố P, Si, Cl, S trong bảng tuần hoàn.

Dựa vào quy luật biến đổi tính axit để so sánh.

Giải chi tiết:

Các nguyên tố đều thuộc cùng 1 chu kì và được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân là: Si, P, S, Cl

Quy luật biến đổi tính axit của các hidroxit: Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì tính axit của hidroxit tăng dần

=> Axit mạnh nhất là HClO4

Câu 32: Đáp án D

– X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X => ZY – ZX = 1

– Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 31 => ZX + ZY = 31

=> ZX = 15 và ZY = 16

Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p3

Cấu hình e của Y: 1s22s22p63s23p4

Xét các phương án:

A đúng vì X có 5e lớp ngoài cùng và Y có 6e lớp ngoài cùng

B đúng vì trong một chu kì theo chiều tăng điện tích hạt nhân độ âm điện tăng dần

C đúng

D sai vì X có 5e lớp ngoài cùng => nhóm VA => oxit cao nhất của X là X2O5

Bài trướcĐề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu- Bến Tre Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Phú Bài -Thừa Thiên Huế Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây