- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 10 Trường THPT Đông Anh Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 10 Trường THPT Lê Quý Đôn Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 10 Trường THPT Việt Đức Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 10 Trường THPT Đầm Dơi Cà Mau Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 10 Trường THPT Nguyễn Trãi- Ba Đình Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 10 Trường THPT Lý Thái Tổ Bắc Ninh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Sở GD & ĐT Tỉnh Quảng Nam Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Viết Xuân -Vĩnh Phúc Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Trường Chinh TP Hồ Chí Minh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Trãi- TP Đà Nẵng Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh- Đồng Nai Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu- Bến Tre Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Quang Trung- Đắklắk Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Phú Bài -Thừa Thiên Huế Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Lương Ngọc Quyến- Thái Nguyên Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Đề thi Hoá 10 học kì 1 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu- Bến Tre có lời giải và đáp án chi tiết gồm 30 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.
SỞ GD&ĐT TỈNH BẾN TRE
TRƯỜNG THPT Nguyễn Đình Chiểu |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 10 Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB): Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định đúng là:
A. Bán kính nguyên tử giảm dần B. Độ âm điện tăng dần
C. Bán kính nguyên tử tăng dần D. Tính kim loại giảm dần
Câu 2 (TH): Sắt là yếu tố quan trọng cấu tạo nên Hemoglobin, một dạng protein là thành phần chính tạo nên hồng cầu. Chính sắt có trong hemoglobin làm nên màu đỏ của máu, một thành phần quan trọng của cơ thể.Cấu hình electron của 26Fe là
A. 1s22s22p63s23p64s23d6 B. 1s22s22p63s23p63d84s2
C. 1s22s22p63s23p63d10 D. 1s22s22p63s23p63d64s2
Câu 3 (VD): Cho 3,2 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). X và Y là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. B và Al D. Na và Rb
Câu 4 (VD): Bo là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu đối với cây trồng. Ngày nay trên 70 quốc gia đã được phát hiện tình trạng thiếu Bo ở hầu hết các loại cây trên nhiều loại đất. Phân Bo cũng đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Trong tự nhiên, Bo có 2 đồng vị . Biết $_5^{10}B$ chiếm 18,8%. Khối lượng nguyên tử trung bình của bo là 10,812. Số khối của đồng vi ̣thứ 2 là
A. 12 B. 10 C. 9 D. 11
Câu 5 (TH): Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng tối giản các chất sản phẩm trong phản ứng là
A. 11 B. 16 C. 9 D. 20
Câu 6 (TH): Dãy sắp xếp các nguyên tử theo chiều bán kính giảm dần là (Mg (Z=12), S (Z=16), Cl (Z=17), F (Z=9)).
A. Mg > S > Cl > F B. F > Cl > S > Mg C. S > Mg > Cl > F D. Cl > F > S > Mg
Câu 7 (NB): Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
A. số proton và nơtron. B. số nơtron.
C. số khối. D. số proton.
Câu 8 (NB): Mỗi nhóm A và B bao gồm loại nguyên tố nào ?
A. s và f – d và p B. s và d – p và f C. d và f – s và p D. s và p – d và f
Câu 9 (TH): Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhường 12 electron. B. nhận 13 electron.
C. nhận 12 electron. D. nhường 13 electron.
Câu 10 (TH): Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2, N2O lần lượt…
A. –4, +6, +2, +4, 0, +1. B. –4, +5, –2, 0, +3, –1.
C. +3, –5, +2, –4, –3, –1. D. –3, +5, +2, +4, 0, +1.
Câu 11 (TH): Cation R+ có cấu tạo như hình. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIIA B. chu kì 3, nhóm IA
C. chu kì 4, nhóm IA D. chu kì 3, nhóm VIA
Câu 12 (TH): Trong số các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ?
A. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O B. N2O5 + H2O → 2HNO3
C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Câu 13 (NB): Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung…
A. ở giữa hai nguyên tử. B. lệch về một phía của một nguyên tử.
C. chuyển hẳn về một nguyên tử. D. nhường hẳn về một nguyên tử.
Câu 14 (TH): Cho các nguyên tố: X (Z= 11), Y (Z= 17). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại…
A. liên kết kim loại. B. iên kết ion.
C. liên kết cộng hoá trị có cực. D. liên kết cộng hoá trị không có cực.
Câu 15 (VD): Hòa tan hoàn toàn 20,0 gam hỗn hợp hai kim loại đều đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 40g B. 34,2g C. 26,8g D. 24,8g
Câu 16 (VD): Hoà tan 16 gam CuSO4 vào nước được 500ml dung dịch CuSO4. Cho dần dần mạt sắt vào 500 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh thì lượng mạt sắt đã dùng là
A. 5,6g. B. 13,6g. C. 12,9g. D. 11,2g.
Câu 17 (TH): Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành Y tế – dược phẩm. Thành phàn nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nội dung sai.
A. Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực
B. Trong phân tử có hai liên kết đôi
C. Phân tử CO2 không phân cực
D. Phân tử có cấu tạo góc
Câu 18 (TH): Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
A. X, Y, E. B. X, Y, E, T. C. E, T. D. Y, T.
Câu 19 (TH): Trong phản ứng : Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl, nguyên tố clo…
A. chỉ bị khử. B. không bị oxi hóa, không bị khử.
C. chỉ bị oxi hóa. D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Câu 20 (VD): Tổng số các haṭ trong nguyên tử của nguyên tố R là 114. Số haṭ mang điên nhiều hơn số haṭ không mang điên là 26 hạt. Số khối của R là
A. 144 B. 79 C. 44 D. 35
Câu 21 (VD): Trong tự nhiên Gali có 2 đồng vị là 69Ga (60,1%) và 71Ga (39,9%). Nguyên tử khối trung bình của Gali là
A. 71,20 B. 70 C. 69,80 D. 70,20
Câu 22 (VD): Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là
A. Li; 44%. B. Na; 31,65 %. C. Li; 12,48 %. D. Na; 44%.
Câu 23 (NB): Các hạt cấu tạo của hầu hết các nguyên tử là…
A. proton, nơtron và electron. B. proton, nơtron.
C. proton và electron. D. nơtron và electron.
Câu 24 (VD): Cho 3,9 gam một kim loại kiềm, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại đó là
A. Mg. B. Na. C. K. D. Li.
Câu 25 (TH): Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
Phương trình hóa học điều chế khí Z là
A. Ca(OH)2dd + 2NH4Clr →2NH3 +CaCl2 +2H2O
B. 2HCl +Zn→ZnCl2 +H2
C. H2SO4 đặc +Na2SO3 →SO2 +Na2SO4 +H2O
D. 4HCl +MnO2→Cl2 +MnCl2 +2H2O
Câu 26 (TH): Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Lưu huỳnh, trong dạng gốc của nó là chất rắn kết tinh màu vàng chanh. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hay trong các khoáng chất sulfua và sulfat. Nó là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và được tìm thấy trong hai axít amin. Sử dụng thương mại của nó chủ yếu trong các phân bón nhưng cũng được dùng rộng rãi trong thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm. Trong phản ứng hóa học, 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2–) bằng cách :
A. nhường đi hai electron. B. nhận thêm hai electron.
C. nhường đi một electron. D. nhận thêm một electron.
Câu 27 (NB): Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…
A. số lớp electron B. số electron ở lớp ngoài cùng
C. số electron D. số electron hóa trị
Câu 28 (VD): Hợp chất khí với H của nguyên tố Y là YH4 . Oxit cao nhất của nó chứa 46,67%Y về khối lượng. Y là
A. Na B. C C. S D. Si
Câu 29 (TH): Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3, công thức hợp chất khí với hidro và công thức oxit cao nhất là
A. RH2, RO B. RH3, R2O5 C. RH5, R2O3 D. RH4, RO2
Câu 30 (NB): Độ âm điện của một nguyên tử là…
A. khả năng hai chất phản ứng với nhau mạnh hay yếu.
B. khả năng nhường electron ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử khác.
C. đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
D. khả năng nhận electron để trở thành anion.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 31 (TH): Thực hành thí nghiệm : nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 loãng vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 loãng, lắc nhẹ. Nêu hiện tượng xảy ra, viết và cân bằng phương trình hóa học để giải thích và cho biết vai trò của từng chất, trong phản ứng.
Câu 32 (TH): Nguyên tử clo có độ âm điện (3,16) nhỏ hơn độ âm điện của nguyên tử oxi (3,44); nhưng đơn chất clo hoạt động hóa học mạnh hơn đơn chất oxi. Giải thích ngằn gọn.
Câu 33 (VD): Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 4,24 gam vào 80 ml dung dịch AgNO3 CM. Phản ứng kết thúc lấy vật đồng ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô; cân nặng 5 gam. Tính CM.
Đáp án
1-C | 2-D | 3-B | 4-D | 5-C | 6-A | 7-D | 8-D | 9-D | 10-D |
11-B | 12-C | 13-B | 14-B | 15-B | 16-A | 17-D | 18-C | 19-A | 20-B |
21-C | 22-C | 23-A | 24-C | 25-B | 26-B | 27-D | 28-D | 29-B | 30-B |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Phương pháp giải:
Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới thì:
+ Bán kính nguyên tử tăng dần do số lớp e tăng.
+ Tính kim loại tăng dần do số lớp e tăng => dễ nhường e
+ Độ âm điện giảm
Giải chi tiết:
Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì bán kính nguyên tử tăng dần.
Câu 2: Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết cấu hình e nguyên tử:
1 – Phân bố các e vào các phân lớp theo mức năng lượng từ thấp đến cao
2 – Sắp xếp lại các phân mức theo thứ tự từ trong ra ngoài
Giải chi tiết:
1 – Phân mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d6
2 – Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d64s2
Câu 3: Đáp án B
Phương pháp giải:
Gọi kí hiệu chung của 2 KL là M
M + 2HCl → MCl2 + H2
nM = nH2 = ? => M trung bình = mM : nM = ? => X, Y
Giải chi tiết:
Gọi kí hiệu chung của 2 KL là M
M + 2HCl → MCl2 + H2
Theo PTHH: nM = nH2 = 0,1 mol
=> 24 (Mg) < Mtb = 3,2 / 0,1 = 32 < 40 (Ca)
Vậy 2 kim loại là Mg và Ca
Câu 4: Đáp án D
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình
$\bar A = \frac{{aX + bY}}{{100}}$
Giải chi tiết:
Theo đề bài ta có: $10,812 = \frac{{18,8.10 + 81,2.{A_2}}}{{100}} \to {A_2} = 11$
Câu 5: Đáp án C
Phương pháp giải:
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng e.
Giải chi tiết:
$\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {{\rm{x3}}}\limits^{} }\\{\mathop {{\rm{x}}2}\limits^{} }\end{array}} \right|\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {Cu}\limits^0 – 2{\rm{e}} \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} }\\{\mathop N\limits^{ + 5} + 3{\rm{e}} \to \mathop N\limits^{ + 2} }\end{array}} \right.$
Vậy 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Tổng hệ số cân bằng tối giản các chất sản phẩm trong phản ứng là: 3 + 2 + 4 = 9
Câu 6: Đáp án A
Phương pháp giải:
1. Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố
2. Từ cấu hình e suy ra vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
3. Dựa vào sự thay đổi của bán kính trong một nhóm và một chu kì để sắp xếp bán kính theo chiều giảm dần:
– Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử tăng dần
– Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần
Giải chi tiết:
– Cấu hình e và vị trí của các nguyên tố:
12Mg: 1s22s22p63s2=> Chu kì 3, nhóm IIA
16S: 1s22s22p63s23p4 => Chu kì 3, nhóm VIA
17Cl: 1s22s22p63s23p5 => Chu kì 3, nhóm VIIA
9F: 1s22s22p5 => Chu kì 2, nhóm VIIA
Vị trí tương đối của các nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
Nhóm
Chu kì |
IIA | VIA | VIIA |
2 | F | ||
3 | Mg | S | Cl |
* Sự biến đổi bán kính trong bảng tuần hoàn:
– Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử tăng dần
– Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần
Như vậy bán kính nguyên tử các nguyên tố được sắp xếp như sau: Mg > S > Cl > F
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án D
Nhóm A gồm các nguyên tố s, p
Nhóm B gồm các nguyên tố d, f
Câu 9: Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
CuFeS2 → Cu+2 + Fe+3 + S+4
Vậy 1 phân tử CuFeS2 nhường 13e
Câu 10: Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa của 1 nguyên tố trong hợp chất
Giải chi tiết:
$\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ – 3} \mathop {{\rm{ }}H}\limits_4^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ – 1} ,\mathop {{\rm{ }}H}\limits^{ + 1} \mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 5} \mathop {{\rm{ }}O}\limits_3^{ – 2} ,\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 2} \mathop {{\rm{ }}O}\limits^{ – 2} ,\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 4} \mathop {{\rm{ }}O}\limits_2^{ – 2} ,\mathop {{\rm{ }}N}\limits_2^0 ,\mathop {{\rm{ }}N}\limits_2^{ + 1} \mathop {{\rm{ }}O}\limits^{ – 2} $
Câu 11: Đáp án B
Phương pháp giải:
Đếm số e của cation R+ => cấu hình e của R => vị trí
Giải chi tiết:
Ta thấy R+ có 10e => R có 11e
Cấu hình e của R là: 1s22s22p63s1
=> R ở chu kì 3, nhóm IA
Câu 12: Đáp án C
Phương pháp giải:
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Giải chi tiết:
Phản ứng 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O là phản ứng oxi hóa khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của N và S
Câu 13: Đáp án B
Câu 14: Đáp án B
Phương pháp giải:
Viết cấu hình e của X, Y => tính kim loại, phi kim => dự đoán loại liên kết
Giải chi tiết:
11X: 1s22s22p63s1 => X là kim loại điển hình (nhóm IA)
17Y: 1s22s22p63s23p5 => Y là phi kim điển hình (nhóm VIIA)
Như vậy liên kết giữa X và Y là liên kết ion
Câu 15: Đáp án B
Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng
Giải chi tiết:
nH2 = 0,2 mol
BTNT “H”: nHCl = 2nH2 = 0,4 mol
BTKL: m muối = m KL + mHCl – mH2 = 20 + 0,4.36,5 – 0,2.2 = 34,2 gam
Câu 16: Đáp án A
Phương pháp giải:
Viết PTHH và tính toán theo PTHH.
Giải chi tiết:
nCuSO4 = 16 : 160 = 0,1 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Theo PTHH: nFe = nCuSO4 = 0,1 mol
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 gam
Câu 17: Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
A, B, C đúng
D sai vì CO2 là phân tử có cấu trúc thẳng
Chú ý: Liên kết C=O là liên kết phân cực nhưng do phân tử CO2 có cấu trúc thẳng O=C=O nên phân tử CO2 không phân cực.
Câu 18: Đáp án C
Phương pháp giải:
– Viết cấu hình e của các nguyên tử đó.
– Dựa vào cấu hình e xác định các kim loại:
+ Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng (trừ 1H, 2He và 5B) => Kim loại
+ Có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng => Phi kim
+ Có 4 electron ở lớp ngoài cùng => Kim loại hoặc phi kim
+ Có cấu hình dạng ns2np6 và 1s2 => Khí hiếm
Giải chi tiết:
1X: 1s1 => H
7Y: 1s22s22p3 => phi kim
12E: 1s22s22p63s2 => kim loại
19T: 1s22s22p63s23p64s1 => kim loại
Vậy các kim loại là E và T
Câu 19: Đáp án A
Phương pháp giải:
– Xác định số oxi hóa của Cl trước và sau phản ứng
– Xác định vai trò của Cl:
+ Chất nhường e là chất khử
+ Chất nhận e là chất oxi hóa
Giải chi tiết:
$C{l_2} + 2e \to 2\mathop {Cl}\limits^{ – 1} $
Cl2 nhận e nên là chất oxi hóa (hay chất bị khử)
Câu 20: Đáp án B
Phương pháp giải:
Gọi số p = số e = Z; số n = N
– Tổng số hạt: p + e + n = 2Z + N
– Số hạt mang điện: p + e = 2Z
– Số hạt không mang điện: N
Dựa vào dữ kiện đề bài lập hệ phương trình ẩn Z, N. Giải tìm Z, N
=> Số khối A = Z + N
Giải chi tiết:
Gọi số p = số e = Z; số n = N
– Tổng số hạt: p + e + n = 2Z + N
– Số hạt mang điện: p + e = 2Z
– Số hạt không mang điện: N
Theo đề bài ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2Z + N = 114}\\{2Z – N = 26}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{Z = 35}\\{N = 44}\end{array}} \right.$
=> Số khối A = Z + N = 35 + 44 = 79
Câu 21: Đáp án C
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình: $\bar A = \frac{{aX + bY}}{{100}}$
Giải chi tiết:
$\bar A = \frac{{60,1.69 + 39,9.71}}{{100}} = 69,798$
Câu 22: Đáp án C
Phương pháp giải:
Viết PTHH và tính toán theo PTHH; bảo toàn khối lượng
Giải chi tiết:
nH2 = 2,912:22,4 = 0,13 mol
2A + 2H2O → 2AOH + H2
0,26 ← 0,26 ← 0,13 (mol)
=> MA = 1,82 : 0,26 = 7 (Li)
mLiOH = 0,26.24 = 6,24 (g)
BTKL: m dd sau pư = mKL + mH2O – mH2 = 1,82 + 48,44 – 0,13.2 = 50 (g)
C%LiOH = 6,24.100%/50 = 12,48%
Câu 23: Đáp án A
Có 3 loại hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là p, n, e
Câu 24: Đáp án C
Phương pháp giải:
Viết PTHH ta thấy: nKL = 2nH2 => MKL => Tên KL
Giải chi tiết:
nH2 = 0,05 mol
nKL = 2nH2 = 0,1 mol
=> MKL = 3,9 : 0,1 = 39. Vậy kim loại đó là K
Câu 25: Đáp án B
Phương pháp giải:
Nguyên tắc của việc thu khí bằng cách đẩy nước là khí đó không tan được hoặc không tác dụng với nước.
Giải chi tiết:
NH3, SO2, Cl2 tan được trong nước và tác dụng với nước. Do đó ta không thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu các khí này.
Câu 26: Đáp án B
$\mathop {{\rm{ }}S}\limits^0 + 2e \to \mathop {{\rm{ }}S}\limits^{ – 2} $
Câu 27: Đáp án D
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron hóa trị.
Câu 28: Đáp án D
Phương pháp giải:
Tổng hóa trị của một nguyên tố trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với H bằng 8
Giải chi tiết:
Hợp chất khí với H của nguyên tố Y là YH4 => Oxit cao nhất là YO2
Ta có: $\% {m_Y} = \frac{{{M_Y}}}{{{M_Y} + 2.16}}.100\% = 46,67\% \to {M_Y} = 28$
Vậy Y là Si
Câu 29: Đáp án B
Phương pháp giải:
Tổng hóa trị của một nguyên tố trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với H bằng 8
Giải chi tiết:
R có cấu hình electron 1s22s22p3 => R có 5e ở lớp ngoài cùng => R ở nhóm VA
=> Oxit cao nhất: R2O5
=> Hợp chất khí với H: RH3
Câu 30: Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm về độ âm điện
Giải chi tiết:
Độ âm điện của một nguyên tử là đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
Câu 31: Đáp án
Hiện tượng: Dung dịch thuốc tím bị nhạt màu dần.
PTHH: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
$\mathop {Fe}\limits^{ + 2} – 1e \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} $ => FeSO4 là chất khử
$\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} $ => KMnO4 là chất oxi hóa
Câu 32: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử Cl2 và O2 để giải thích
Giải chi tiết:
Phân tử O2: O=O
Phân tử Cl2: Cl-Cl
Liên kết đôi ở phân tử O2 bền hơn liên kết đơn ở Cl2 nên O2 kém hoạt động hơn Cl2.
Câu 33: Đáp án
Phương pháp giải:
Tăng giảm khối lượng
Giải chi tiết:
m KL tăng = 5 – 4,24 = 0,76 gam
PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
PƯ: 1 2 1 2 (mol) => m KL tăng = 108.2 – 64 = 152 (g)
ĐB: 0,005 ← 0,01 ← 0,005 ← 0,01 <= m KL tăng = 0,76 (g)
=> CM dd AgNO3 = n/V = 0,01 : 0,08 = 0,125M