- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 10 Trường THPT Đông Anh Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 10 Trường THPT Lê Quý Đôn Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 10 Trường THPT Việt Đức Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 10 Trường THPT Đầm Dơi Cà Mau Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 10 Trường THPT Nguyễn Trãi- Ba Đình Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 10 Trường THPT Lý Thái Tổ Bắc Ninh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Sở GD & ĐT Tỉnh Quảng Nam Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Viết Xuân -Vĩnh Phúc Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Trường Chinh TP Hồ Chí Minh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Trãi- TP Đà Nẵng Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh- Đồng Nai Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu- Bến Tre Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Quang Trung- Đắklắk Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Phú Bài -Thừa Thiên Huế Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Lương Ngọc Quyến- Thái Nguyên Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Đề thi Hoá 10 học kì 1 Trường THPT Trường Chinh TP Hồ Chí Minh có lời giải và đáp án chi tiết gồm có lý thuyết và bài tập. Các bạn xem ở dưới.
SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề |
Phần I: Lý Thuyết
Câu 1 (TH): Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất khử, chất oxi hóa.
a. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
b. NH3 + O2 → N2 + H2O
Câu 2 (VD): Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau, cho biết nguyên tố nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
a. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 12.
b. Nguyên tử nguyên tốY và T (ZY< ZT) ở cùng chu kì, thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện dương trong nguyên tử Y và X là 25.
Phần II: Bài Tập
Câu 3 (TH): Thực hiện các yêu cầu sau (không cần giải thích)
a. Cho các nguyên tố: P, N, F, O. Hãy sắp xếp theo chiều giảm dần tính phi kim.
b. Sắp xếp các chất sau: Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH, NaOH theo chiều tăng dần tính bazơ.
Câu 4 (TH):
a. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của CO2.
b. Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử KCl.Viết phương trình phản ứng biểu diễn sự di chuyển electron.
Câu 5 (VD): Một nguyên tố R có hóa trị cao nhất với oxi bằng 3 lần hóa trị của R trong hợp chất khí với hiđro. Trong oxit cao nhất có chứa 40% nguyên tố R về khối lượng. Định tên R.
Câu 6 (VD): Khi cho 3,9 gam kali tác dụng hết với 52,2 gam nước thì thu được khí H2 và dung dịch A.Tính C% chất tan trong dung dịch A.
Câu 7 (VD): Tổng số hạt mang điện trong anion $MO_x^{2 – }$ là 78 hạt. Biết rằng M là nguyên tố thuộc nhóm A và x là số nguyên dương, lẻ. Xác định công thức của ion trên.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
Phương pháp giải:
*Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
*Cách xác định chất khử, chất oxi hóa:
– Chất nhường e là chất khử (chất bị oxi hóa)
– Chất nhận e là chất oxi hóa (chất bị khử)
Giải chi tiết:
a. $\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {8x}\limits^{} }\\{\mathop {3x}\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{l}}{\mathop {Al}\limits^0 – 3e \to \;\mathop {Al}\limits^{ + 3} }\\{2\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 5} + 8e \to \mathop {{\rm{ }}N}\limits_2^{ + 1} O}\end{array}} \right.$
→ PTHH: 8Al + 30 HNO3 →8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Chất khử: Al
Chất oxi hóa: HNO3
b. $\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {2x}\limits^{} }\\{\mathop {3x}\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{l}}{2\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ – 3} – 6e \to \mathop {{\rm{ }}N}\limits_2^0 }\\{\mathop {{\rm{ }}O}\limits_2^0 + 4e \to 2\mathop {{\rm{ }}O}\limits^{ – 2} }\end{array}} \right.$
→ PTHH: 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
Chất khử: NH3
Chất oxi hóa: O2
Câu 2: Đáp án
Phương pháp giải:
*Cách viết cấu hình e nguyên tử:
– Xác định số e nguyên tử
– Viết sự phân bố các e theo các mức năng lượng: các e được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s …) và tuân theo quy tắc: phân lớp s chứa tối đa 2e, phân lớp p chứa tối đa 6e, phân lớp d chứa tối đa 10e, phân lớp f chứa tối đa 14e.
– Viết cấu hình e hoàn chỉnh (sắp xếp các phân lớp từ trong ra ngoài).
*Cách xác định một nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm:
Các nguyên tử có 8e lớp ngoài cùng (ns2np6) và nguyên tử He (1s2) là khí hiếm
– Các nguyên tử có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng là kim loại (trừ H, He, B)
– Các nguyên tử có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng là phi kim
– Các nguyên tử có 4e lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim
Giải chi tiết:
a. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 12 có các trường hợp sau:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6→ khí hiếm
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1→ kim loại
1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s2→ kim loại
b. Nguyên tử nguyên tốY và T ở cùng chu kì, thuộc 2 ô liên tiếp (ZY< ZT), có tổng số hạt mang điện dương là 25.
ZY + ZT = 25
ZT – ZY = 1
→ ZY = 12 →1s2 2s2 2p6 3s2→ kim loại do có 2e lớp ngoài cùng
→ ZT = 13 →1s2 2s2 2p6 3s23p3→ kim loại do có 3e lớp ngoài cùng
Câu 3: Đáp án
Phương pháp giải:
– B1: Xác định vị trí tương đối của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
– B2: Dựa vào quy luật biến đổi để sắp xếp các nguyên tố theo yêu cầu của đề bài
Giải chi tiết:
a. Vị trí tương đối của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
Nhóm VA | Nhóm VIA | Nhóm VIIA | |
Chu kì 2 | N | O | F |
Chu kì 3 | P |
Quy luật biến đổi tính phi kim:
– Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính phi kim tăng dần => N < O < F
– Trong một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính phi kim giảm dần => P < N
Vậy các nguyên tố theo chiều giảm dần tính phi kim: F, O, N, P
b. Vị trí tương đối của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
Nhóm IA | Nhóm IIA | Nhóm IIIA | |
Chu kì 3 | Na | Mg | Al |
Chu kì 4 | K |
Quy luật biến đổi lực bazo:
– Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính bazo giảm dần
=> NaOH > Mg(OH)2 > Al(OH)3
– Trong một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính bazo tăng dần => KOH > NaOH
Vậy các chất sau theo chiều tăng dần tính bazo: Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH,KOH
Câu 4: Đáp án
a. Công thức electron, công thức cấu tạo của CO2.
O :: C :: O O = C = O
b. Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử KCl, viết phương trình phản ứng biểu diễn sự di chuyển electron.
K → K+ +1e
Cl + 1e → Cl–
K+ + Cl– → KCl
2K + Cl2 → 2KCl
Câu 5: Đáp án
Phương pháp giải:
Tổng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hidro và hóa trị của nguyên tố đó trong oxit cao nhất bằng 8.
Giải chi tiết:
Gọi n là hóa trị của R trong hợp chất với hidro, m là hóa trị của R trong oxit cao nhất.
Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{n + m = 8}\\{n = \frac{m}{3}}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{n = 2}\\{m = 6}\end{array}} \right.$
Công thức của oxit cao nhất là: RO3
%mR = 40%→ %mO =60%
Ta có: $\frac{{16.3}}{{{M_R} + 16.3}}.100\% = 60\% \to {M_R} = 32$
Vậy R là lưu huỳnh, kí hiệu: S
Câu 6: Đáp án
Phương pháp giải:
Viết PTHH và tính toán theo PTHH
Giải chi tiết:
PTHH: 2K+ 2H2O → 2KOH + H2
0,1 0,1 0,05
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
m dd sau pư = mK + mH2O – mH2 = 3,9 + 52,2 – 0,05.2 = 56 (g)
$C{\% _{ddKOH}} = \frac{{{m_{KOH}}}}{{{m_{dd{\kern 1pt} sau{\kern 1pt} pu}}}}.100\% = \frac{{0,1.56}}{{56}}.100\% = 10\% $
Câu 7: Đáp án
Phương pháp giải:
Từ số hạt mang điện của ion đa nguyên tử ta lập được mối liên hệ:
2ZM + 2xZO = 76
Biện luận với các trường hợp:
+ x = 1 + x = 2 + x = 3
Giải chi tiết:
$M{O_x} + 2{\rm{e}} \to MO_x^{2 – }$
2ZM + 2xZO = 76 => 2ZM + 2x.8 = 76 hay 2ZM + 16x = 76
x = 1 → ZM = 30 (loại vì viết cấu hình e thấy nguyên tố thuộc nhóm B)
x = 3 → ZM = 14: Silic → $Si{\rm{O}}_3^{2 – }$
x = 5 → ZM < 0 (loại)
Vậy công thức của ion là $Si{\rm{O}}_3^{2 – }$