- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Gò Vấp TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Vĩnh Phúc Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Hà Nam Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Đống Đa Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Đào Duy Từ Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Kim Liên Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Nhân Chính Hà Nội Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bạc Liêu Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Amsterdam Hà Nội Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Quảng Nam Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Bình Định Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THCS & THPT M.V.Lômônôxốp Hà Nội Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Hải Phòng Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học Kì 1 Trường THPT Nông Cống 3 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Đề thi Toán 10 học kì 1 trường THPT Đống Đa có đáp án và lời giải chi tiết gồm bài tập tự luận. Các bạn xem ở dưới.
TRƯỜNG THPT ĐỐNG ĐA | ĐỀ KIỂM TRA
MÔN: TOÁN 10 Thời gian làm bài: 90 phút (Không tính thời gian giao đề) |
Mục tiêu:
+) Đề thi gồm 4 bài tập tự luận với đầy đủ kiến thức đã học trong chương trình HK1 môn Toán lớp 10. Các bài tập ở mức độ từ VD và VDC.
+) Đề thi giúp các em có thể ôn tập và kiểm tra lại kiến thức đã được học trong học kì vừa qua.
Câu 1 (3,0 điểm).
1) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị $\left( P \right)$ của hàm số $y = {x^2} + 2x – 3$.
2) Tìm tọa độ giao điểm của $\left( P \right)$ và đường thẳng $d:y = x – 1$
3) Tìm m sao cho đường thẳng $y = 2m$ cắt $\left( P \right)$ tại hai điểm phân biệt có hoành độ âm.
Câu 2 (3,5 điểm). Giải các phương trình sau:
1) $\left( {{x^2} – 7x + 10} \right)\sqrt {4 – x} = 0$
2) $\left| {{x^2} – 5x + 5} \right| = x – 3$
3) $\sqrt {2x + 3} = 2 + \sqrt {x – 2} $
Câu 3 (0,5 điểm).
Tìm m sao cho phương trình sau có đúng 2 nghiệm:
$4{x^2} – 8x + 22 = 3m + 12\sqrt {2{x^2} – 4x + 6} $
Câu 4 (3,0 điểm). Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho tam giác $ABC$ có $A\left( {1; – 1} \right)$, $B\left( {4; – 3} \right)$ và $C\left( {5;5} \right)$.
1) Chứng minh rằng tam giác $ABC$ vuông tại A và tính diện tích tam giác $ABC$.
2) Tìm điểm D trên trục hoành sao cho ba điểm $A,B,D$ thẳng hàng.
3) Tìm điểm M trên đường thẳng $d:y = 2x – 1$ sao cho $M{A^2} + M{B^2} + M{C^2}$ đạt giá trị nhỏ nhất.
——–HẾT——–
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
a) Tìm hoành độ đỉnh, trục đối xứng của Parabol, từ đó suy ra khoảng đồng biến nghịch biến và lập bảng biến thiên.
b) Xét phương trình hoành độ giao điểm tìm nghiệm.
c) Nhận xét điều kiện từ đồ thị đã vẽ.
Cách giải:
1) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị $\left( P \right)$ của hàm số $y = {x^2} + 2x – 3$
Ta có: $ – \frac{b}{{2a}} = – \frac{2}{{2.1}} = – 1$, $ – \frac{\Delta }{{4a}} = – 4$
Vì $a = 1 > 0$ nên hàm hàm số nghịch biến trên $\left( { – \infty ; – 1} \right)$ và đồng biến trên $\left( { – 1; + \infty } \right)$
Bảng biến thiên:
$x$ | $ – \infty $ | $ – 1$ | $ + \infty $ | ||
$y$ | $ + \infty $ | $ – 4$ | $ + \infty $ |
Đồ thị có: Đỉnh $P\left( { – 1; – 4} \right)$, cắt $Ox$ tại $\left( {1;0} \right)$, $\left( { – 3;0} \right)$, cắt $Oy$ tại $\left( {0; – 3} \right)$, đi qua điểm $\left( { – 2; – 3} \right)$.
Trục đối xứng $x = – 1$, bề lõm hướng lên trên.
2) Tìm tọa độ giao điểm của $\left( P \right)$ và đường thẳng $d:y = x – 1$
Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số:
${x^2} + 2x – 3 = x – 1 \Leftrightarrow {x^2} + x – 2 = 0$
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1,y = 0\\x = – 2,y = – 3\end{array} \right.$
Vậy giao điểm là $A\left( {1;0} \right),B\left( { – 2, – 3} \right)$
3) Tìm m sao cho đường thẳng $y = 2m$ cắt $\left( P \right)$ tại hai điểm phân biệt có hoành độ âm.
Đường thẳng $y = 2m$ đi qua điểm $\left( {0;2m} \right)$ và song song hoặc trùng với trục hoành.
Từ đồ thị ta thấy YCBT thỏa mãn khi $ – 4 < 2m < – 3 \Leftrightarrow – 2 < m < – \frac{3}{2}$
Vậy $ – 2 < m < – \frac{3}{2}$
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
1) Giải phương trình tích $AB = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.$
2) Bình phương hai vế chú ý điều kiện
3) Bình phương hai vế chú ý điều kiện
Cách giải:
1) $\left( {{x^2} – 7x + 10} \right)\sqrt {4 – x} = 0$
ĐK: $4 – x \ge 0 \Leftrightarrow x \le 4$
Khi đó PT $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} – 7x + 10 = 0\\4 – x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left( {x – 2} \right)\left( {x – 5} \right) = 0\\4 – x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2{\rm{ }}(tm)\\x = 5{\rm{ }}(ktm)\\x = 4{\rm{ }}(tm)\end{array} \right.$
Vậy phương trình có tập nghiệm $S = \left\{ {4;2} \right\}$.
2) $\left| {{x^2} – 5x + 5} \right| = x – 3$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x – 3 \ge 0\\{\left( {{x^2} – 5x + 5} \right)^2} = {\left( {x – 3} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\\left( {{x^2} – 5x + 5 – x + 3} \right)\left( {{x^2} – 5x + 5 + x – 3} \right) = 0\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\\left( {{x^2} – 6x + 8} \right)\left( {{x^2} – 4x + 2} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\\left[ \begin{array}{l}{x^2} – 6x + 8 = 0\\{x^2} – 4x + 2 = 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\\left[ \begin{array}{l}x = 2,x = 4\\x = 2 \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = 2 + \sqrt 2 \end{array} \right.$
Vậy phương trình có tập nghiệm $S = \left\{ {4;2 + \sqrt 2 } \right\}$
3) $\sqrt {2x + 3} = 2 + \sqrt {x – 2} $
ĐK: $\left\{ \begin{array}{l}2x + 3 \ge 0\\x – 2 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge – \frac{3}{2}\\x \ge 2\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge 2$
PT $ \Leftrightarrow 2x + 3 = 4 + 4\sqrt {x – 2} + x – 2 \Leftrightarrow x + 1 = 4\sqrt {x – 2} \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} = 16\left( {x – 2} \right)$
$ \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 1 = 16x – 32 \Leftrightarrow {x^2} – 14x + 33 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 11\\x = 3\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {tm} \right)$
Vậy phương trình có tập nghiệm $S = \left\{ {11;3} \right\}$.
Câu 3 (VDC):
Phương pháp:
– Đặt ẩn phụ $t = \sqrt {2{x^2} – 4x + 6} $, tìm điều kiện của t.
– Biến đổi phương trình về dạng $3m = f\left( t \right)$ rồi dùng phương pháp hàm số tìm điều kiện của m.
Cách giải:
Tìm m sao cho phương trình sau có đúng 2 nghiệm: $4{x^2} – 8x + 22 = 3m + 12\sqrt {2{x^2} – 4x + 6} $
Đặt $t = \sqrt {2{x^2} – 4x + 6} \ge 0$ ta có:
$2{x^2} – 4x + 6 = 2\left( {{x^2} – 2x + 1} \right) + 4 = 2{\left( {x – 1} \right)^2} + 4 \ge 4 \Rightarrow {t^2} \ge 4 \Rightarrow t \ge 2$
Khi đó phương trình trở thành $2{t^2} + 10 = 3m + 12t \Leftrightarrow 2{t^2} – 12t + 10 = 3m$ (1)
Ứng với mỗi một giá trị $t > 2$ thì có hai giá trị của x, do đó yêu cầu bài toán thỏa mãn khi (1) có nghiệm duy nhất $t > 2$
Xét hàm số $f\left( t \right) = 2{t^2} – 12t + 10$ với $t \ge 2$
Ta có: $ – \frac{b}{{2a}} = – \frac{{ – 12}}{{2.2}} = 3$, $ – \frac{\Delta }{{4a}} = – 8$
Vì $a = 2 > 0$ nên hàm số đồng biến trên $\left( {3; + \infty } \right)$ và nghịch biến trên $\left( { – \infty ;3} \right)$.
Bảng biến thiên:
$x$ | $ – \infty $ | 2 | 3 | $ + \infty $ | ||
$y$ | $ + \infty $ | $ – 6$ | $ – 8$ | $ + \infty $ |
Đường thẳng $y = 3m$ đi qua điểm $\left( {0;3m} \right)$ và song song hoặc trùng với trục hoành tại điểm $\left( {0;3m} \right)$
Phương trình (1) có nghiệm duy nhất $t > 2 \Leftrightarrow $ đường thẳng $y = 3m$ cắt đồ thị hàm số $f\left( t \right)$ tại điểm duy nhất $t > 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3m > – 6\\3m = – 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > – 2\\m = – \frac{8}{3}\end{array} \right.$
Vậy $\left[ \begin{array}{l}m > – 2\\m = – \frac{8}{3}\end{array} \right.$
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
1) Tích tích vô hướng $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} $.
2) Ba điểm $A,B,D$ thẳng hàng nếu $\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} $ cùng phương.
3) Gọi $M\left( {a;2a – 1} \right) \in d$, tính $M{A^2} + M{B^2} + M{C^2}$ theo a và tìm GTNN.
Cách giải:
1) Chứng minh rằng tam giác $ABC$ vuông tại A và tính diện tích tam giác $ABC$.
Ta có: $\overrightarrow {AB} = \left( {3; – 2} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {{3^2} + {{\left( { – 2} \right)}^2}} = \sqrt {13} $
$\overrightarrow {AC} = \left( {4;6} \right) \Rightarrow AC = \sqrt {{4^2} + {6^2}} = 2\sqrt {13} $
$\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 3.4 – 2.6 = 0$ nên $AB \bot AC$ hay $ABC$ là tam giác vuông tại A.
Diện tích ${S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}.\sqrt {13} .2\sqrt {13} = 13$
2) Tìm điểm D trên trục hoành sao cho ba điểm $A,B,D$ thẳng hàng.
Gọi $D\left( {x;0} \right) \in Ox \Rightarrow \overrightarrow {AD} = \left( {x – 1;1} \right)$, $\overrightarrow {AB} = \left( {3; – 2} \right)$
$A,B,D$ thẳng hàng $ \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} $ cùng phương $ \Leftrightarrow \frac{{x – 1}}{3} = \frac{1}{{ – 2}} \Leftrightarrow – 2x + 2 = 3 \Leftrightarrow x = – \frac{1}{2}$
Vậy $D\left( { – \frac{1}{2};0} \right)$.
3) Tìm điểm M trên đường thẳng $d:y = 2x – 1$ sao cho $M{A^2} + M{B^2} + M{C^2}$ đạt giá trị nhỏ nhất.
Gọi $M\left( {a;2a – 1} \right) \in d$ ta có:
$\overrightarrow {MA} = \left( {1 – a; – 2a} \right)$
$ \Rightarrow M{A^2} = {\left( {1 – a} \right)^2} + {\left( { – 2a} \right)^2} = 1 – 2a + {a^2} + 4{a^2} = 5{a^2} – 2a + 1$
$\overrightarrow {MB} = \left( {4 – a; – 2 – 2a} \right)$
$ \Rightarrow M{B^2} = {\left( {4 – a} \right)^2} + {\left( { – 2 – 2a} \right)^2} = 16 – 8a + {a^2} + 4 + 8a + 4{a^2} = 5{a^2} + 20$
$\overrightarrow {MC} = \left( {5 – a;6 – 2a} \right)$
$ \Rightarrow M{C^2} = {\left( {5 – a} \right)^2} + {\left( {6 – 2a} \right)^2} = 25 – 10a + {a^2} + 36 + 24a + 4{a^2} = 5{a^2} + 14a + 61$
$ \Rightarrow M{A^2} + M{B^2} + M{C^2} = 5{a^2} – 2a + 1 + 5{a^2} + 20 + 5{a^2} + 14a + 61 = 15{a^2} + 12a + 82$
$ = 15\left( {{a^2} + \frac{4}{5}a + \frac{4}{{25}}} \right) + \frac{{398}}{5} = 15{\left( {a + \frac{2}{5}} \right)^2} + \frac{{398}}{5} \ge \frac{{398}}{5}$
Do đó ${\left( {M{A^2} + M{B^2} + M{C^2}} \right)_{\min }} = \frac{{398}}{5}$ khi $a + \frac{2}{5} = 0 \Leftrightarrow a = – \frac{2}{5} \Rightarrow 2a – 1 = – \frac{9}{5}$
Vậy $M\left( { – \frac{2}{5}; – \frac{9}{5}} \right)$.