- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Gò Vấp TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Vĩnh Phúc Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Hà Nam Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Đống Đa Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Đào Duy Từ Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Kim Liên Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Nhân Chính Hà Nội Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bạc Liêu Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Amsterdam Hà Nội Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Quảng Nam Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Bình Định Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THCS & THPT M.V.Lômônôxốp Hà Nội Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Hải Phòng Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học Kì 1 Trường THPT Nông Cống 3 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Câu 11 (TH): Đáp án C
Phương pháp:
Hàm số $f\left( x \right)$ xác định trên tập $D$ đối xứng là hàm số chẵn nếu $f\left( { – x} \right) = f\left( x \right).$
Hàm số $f\left( x \right)$ xác định trên tập $D$ đối xứng là hàm số lẻ nếu $f\left( { – x} \right) = – f\left( x \right).$
Cách giải:
TXĐ: $D = \mathbb{R}.$
Ta có: $f\left( { – x} \right) = 3.{\left( { – x} \right)^4} – 4.{\left( { – x} \right)^2} + 3 = 3{x^4} – 4{x^2} + 3 = f\left( x \right)$
Do đó $f\left( { – x} \right) = f\left( x \right)$ nên hàm số chẵn.
Câu 12 (NB): Đáp án B
Phương pháp:
Dựng hình, xác định góc giữa hai véc tơ
Cách giải:
Từ hình vẽ ta thấy $\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right) = {180^{\rm{o}}} – {60^{\rm{o}}} = {120^{\rm{o}}}.$
Câu 13 (NB): Đáp án C
Phương pháp:
Biểu thức $\sqrt {f\left( x \right)} $ xác định nếu $f\left( x \right) \ge 0.$
Cách giải:
ĐK: $2x – 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge \frac{3}{2}.$
Chú ý:
Một số em chọn nhầm đáp án A vì nhầm sang điều kiện để bình phương.
Câu 14 (VD): Đáp án A
Phương pháp:
Phương trình có ít nhất một nghiệm dương thì nó có thể có hai nghiệm trái dấu hoặc hai nghiệm đều dương (không nhất thiết phân biệt).
Cách giải:
TH1: Phương trình có hai nghiệm trái dấu $ \Leftrightarrow ac < 0 \Leftrightarrow 1.\left( {m + 6} \right) < 0 \Leftrightarrow m < – 6.$
TH2: Phương trình có hai nghiệm dương (không nhất thiết phân biệt)
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ‘ > 0\\S \ge 0\\P \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} – m – 2 \ge 0\\2 > 0\\m + 6 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le – 2\\m \ge – 6\end{array} \right. \Leftrightarrow – 6 \le m \le – 2.$
Vậy $\left[ \begin{array}{l}m < – 6\\ – 6 \le m \le – 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m \le – 2.$
Câu 15 (TH): Đáp án C
Phương pháp:
Nhận xét đỉnh, điểm đi qua và đối chiếu các đáp án.
Cách giải
Quan sát đồ thị ta thấy đồ thị hàm số bậc hai có hệ số $a > 0$ nên loại A, B.
Đồ thị hàm số tiếp xúc với trục hoành tại điểm $x = – 1$ nên phương trình $y = 0$ có nghiệm kép $x = – 1.$
Chỉ có đáp án C thoả mãn.
Câu 16 (TH): Đáp án B
Phương pháp:
Đặt $t = {x^2} \ge 0,$ nhận xét số nghiệm của phương trình ẩn $t$ và suy ra số nghiệm phương trình ẩn $x.$
Cách giải:
Đặt $t = {x^2} \ge 0$ ta được $\left( {2 – \sqrt 5 } \right){t^2} + 5{t^2} + 7\left( {1 + \sqrt 2 } \right) = 0\,\,\,\left( 1 \right)$
PT có $ac = 7\left( {2 – \sqrt 5 } \right)\left( {1 + \sqrt 2 } \right) < 0$ nên (1) có hai nghiệm $t$ trái dấu.
Do đó phương trình đã cho chỉ có 2 nghiệm.
Câu 17 (TH): Đáp án C
Phương pháp:
- Tìm ĐKXĐ.
- Khử mẫu và giải phương trình.
- Kiểm tra điều kiện và kết luận.
Cách giải:
ĐK: $x > 2.$
Khi đó PT $ \Rightarrow \left| {1 – x} \right| = x – 1 \Leftrightarrow \left| {x – 1} \right| = x – 1 \Leftrightarrow x – 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1.$
Kết hợp điều kiện $x > 2$ ta được $x > 2.$
Vậy tập nghiệm của phương trình là $\left( {2; + \infty } \right).$
Câu 18 (TH): Đáp án A
Phương pháp:
Nhận xét $b,c$ từ điều kiện bài cho và đối chiếu các đáp án.
Cách giải:
Trục đối xứng $x = – 2$ nên $ – \frac{b}{{2.1}} = – 2 \Leftrightarrow b = 4.$
Chỉ có đáp án A thoả mãn.
Câu 19 (NB): Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng quy tắc ba điểm $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} .$
Cách giải:
Ta có:
$\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} $
$ = \left( {\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} } \right) + \left( {\overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {QR} } \right) + \overrightarrow {RN} $
$ = \overrightarrow {MP} + \overrightarrow {PR} + \overrightarrow {RN} $
$ = \overrightarrow {MR} + \overrightarrow {RN} $
$ = \overrightarrow {MN} $
Câu 20 (NB): Đáp án B
Phương pháp:
Phủ định của mệnh đề $P$ là: “Không phải $P$”
Cách giải:
Phủ định của mệnh đề “Mọi động vật đều di chuyển” là: “Có ít nhất một động vật không di chuyển”